Thứ Hai, 15 tháng 5, 2017

[Ngữ pháp N4, N3] Mẫu ngữ pháp ーように Uống NHƯ THỂ không còn có ngày mai ...

Trong bài này hướng dẫn các mẫu ngữ pháp liên quan tới よう như ように。Nのように。V可能+ようになる。Vdicようになる。Vdicようにする。ーようにN2。 vân vân.

Tóm lại là tất tần tật về よう hay còn được viết hán tự là 様(よう、さま、dạng), ví dụ như 様子(ようす)、多様な(たような)、様々な(さまざまな)... Chán chết!

Điều bạn nên biết thêm là đây là một DANH TỪ nhưng có thể đóng vai trò TRẠNG TỪ thường ở dạng ように。 Nếu bạn không biết loại từ là gì thì xem LOẠI TỪ.

Ngữ pháp N3: Chúng ta hãy uống NHƯ THỂ không còn có ngày mai.
→ 明日がえいえんに来ないように、お酒を飲もう。

Đơn giản vậy thôi, ように nghĩa là "như thể".

Tỏ ra cao thượng như thể mình chẳng bao giờ làm việc xấu
悪いことをしたことのないように上品ぶる

Nếu bạn học những câu văn vẻ thì thường dễ nhớ và dễ đi vào lòng người hơn nhiều. Chán nhất là học câu cú dở quá.

Ngữ pháp N3: Hình như là ...

雪が降ったようだ。 Hình như là tuyết đã rơi.
かれは、留学生のようです。
そのプロジェクトはダメなようです。

まるで夢のようだ。 Hệt như là giấc mơ.
好きな人と結婚できて、まるで夢のようだ。

Suy ra: まるで悪夢のようだ。 Marude akumu no youda. Hệt như là ác mộng.

Ngữ pháp N4: V可能(dic)+ようになる Bắt đầu có khả năng làm gì
Vượt qua bao khó khăn, cuối cùng tôi cũng đã có thể lấy được người yêu.
たくさんの困難を乗り越えて、やっと恋人と結婚できるようになった。

Tôi đã có thể bơi được = 泳げるようになった。
Tôi đã có thể đọc được tiếng Nhật = 日本語が読めるようになった。

Ngữ pháp N4: Vdic + ようになる Bắt đầu thói quen mới

毎朝ジョギングするようになった。
Tôi đã bắt đầu thói quen đi bộ thể dục mỗi sáng.

それから、日本人はパンを食べるようになった。
Kể từ đó, người Nhật đã bắt đầu ăn bánh mỳ.
(giống 食べ始める nhưng khác biệt là ở THÓI QUEN)

Ngữ pháp N4: Vdic + ようにする Quyết định bắt đầu thói quen mới

毎朝ジョギングするようにした。
Tôi đã quyết định bắt đầu thói quen đi bộ thể dục mỗi sáng.

Ngữ pháp N4: (Làm gì) giống như Nのように

鈴木さんのように英語をぺらぺらしゃべりたい。
Tôi muốn nói tiếng Anh trôi chảy GIỐNG NHƯ anh Suzuki.

鈴木さんのようになろうと思う。
Tôi định sẽ trở nên giống như anh Suzuki.

Ngữ pháp N4: ーようなN = Cái gì/ai GIỐNG NHƯ -

犬が吠えるような音 âm thanh giống như chó sủa
熊のような動物 động vật giống như gấu
ホームレスのような生活 cuộc sống giống như là vô gia cư

Ngữ pháp N3: ーよう/-ように sao cho

忘れないようにメモを取る Ghi chú sao cho khỏi quên
ダメにならないように肉を冷蔵庫に入れる Cho thịt vào tủ lạnh sao cho không hư
自分の名前が書けるように練習する tập luyện sao cho có thể viết tên mình

Ghi chú: Dùng với động từ ở thì tương lai.

遅刻しないよう、お願い致します。
Xin quý vị đừng tới muộn. (Xin nhờ vảo sao cho quý vị đừng tới muộn)

東大に行けるよう、毎日勉強している。
Tôi đang học tập mỗi ngày để (sao cho) vào được đại học Tokyo.

Chú ý: Trường hợp này không dùng ために。
Vì ために sẽ thành trạng ngữ chỉ lý do 東大に行けるために [câu văn] vì (sẽ) có thể vào đại học Tokyo.

Mệnh lệnh: Vdicように。Vないように。
えー、5時までにここに戻ってくるように。では、解散!
くれぐれも言っておくが、他校生とけんかしないように。

遅刻しないように。 Làm sao đừng tới muộn.

Ngữ pháp N3: Cầu trời cho Vますように。Vませんように。

東大に行けますように。 Cầu trời cho con thi đậu đại học Tokyo.
試験に落ちませんように。 Cầu trời cho con đừng trượt kì thi.
テストが難しくありませんように。
えいえんに親友でありますように。
お母さんは早く元気になりますように。

Bài tập: Dịch ra tiếng Nhật
Hãy sống như thể ngày mai bạn sẽ chết. Nhưng đừng tiêu tiền như thể ngày mai bạn sẽ chết. (Vì nhỡ đâu mai không chết.)
Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét