Chủ Nhật, 14 tháng 5, 2017

[Ngữ pháp JLPT N3] Mẫu ngữ pháp ーたものだ NGÀY XƯA THƯỜNG HAY

Hướng dẫn cách sử dụng mẫu ngữ pháp ーた(だ)ものだ hay ーた(だ)ものです

Cách dùng: Quá khứ + ものだ (plain) hay ものです (polite)
Ngữ nghĩa và sắc thái: Tại lớp Cú Mèo

Ví dụ

Dẫu biết là giữa ảo mộng và thực tế luôn có khoảng cách, như thế này thì ...

Hồi nhỏ tôi thường hay tới bể bơi.
子供の頃、よくプールに行ったものだ。
Ngày xưa ở đó thường hay không có nước.
昔、そこに水がなかったものだ。
Vì thế mà tôi thường trông như kẻ ngốc.
だから、僕はバカみたいに見えたものだ。
Thế thôi, nhiễu sự! おしまいだ。うざい!

Ngoài ra ví dụ thế này:
彼女は子供の頃、可愛かったものだ。
彼女は若いとき、美人だったものだ。
彼は昔イケメンだったものだ。

Nhân tiện, thằng bé trong hình trên không hề ngốc chút nào. Vì thế sẽ nói là:

Thời niên thiếu, tôi thường chẳng ngốc tẹo nào.
少年時代、ちっともバカじゃなかったものだ。
Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét