Hiển thị các bài đăng có nhãn ngữ pháp jlpt n2. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn ngữ pháp jlpt n2. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 16 tháng 6, 2017

Cái "kích ka kê" nào?

Cách sử dụng mẫu ngữ pháp JLPT N2 きっかけに KIKKAKE NI

Ví dụ: 英語が好きになるきっかけ
病気をきっかけに酒をやめた。
ひっこしをきっかけとして多くの古い本を捨てた。
日本に来たのは、どんなきっかけですか。

Người ta thường dịch KIKKAKE là nhân dịp, nhân cơ hội, nhân thời cơ nhưng dịch như thế không chuẩn lắm và rất dễ làm sai khi đi thi.

子供が生まれたのをきっかけに離婚した。

Tóm lại thì KIKKAKE là gì? Đây không thể dịch là "nguyên nhân", hay "nguyên nhân chính".

Bạn không thể dùng KIKKAKE để hỏi "Lý do gì mà anh tới Nhật Bản?" được. Vì KIKKAKE không phải là lý do.

KIKKAKE đúng ra là giọt nước tràn ly, cái cơ sự cuối cùng để điều gì diễn ra.

Đúng ra thì phải nói thế này:

をきっかけに日本に来たんですか。
Cơn gió nào đã đưa anh tới Nhật Bản?

KIKKAKE giống như là "cò súng" (引き金 HIKIGANE) mà thôi, không phải là nguyên nhân chính.

Ví dụ, bạn muốn tới Nhật từ lâu nhưng chần chừ mãi. Rồi có người bạn nhiệt huyết rủ bạn sang Nhật thế là bạn đi. Đây mới gọi là KIKKAKE.

KIKKAKE phải là sự việc cuối cùng, có thể rất nhỏ, khiến bạn làm một việc gì đó trọng đại. Còn nguyên nhân chính thật ra đã có từ lâu nhưng chưa chín muồi chẳng hạn.

Ví dụ bạn nghèo quá và biết như thế không ổn nên quyết tâm làm giàu. Nhưng bạn vẫn chưa thực sự làm gì cho tới khi gia đình bạn đi viện mà bạn không xu dính túi. Vậy thì nguyên nhân chính của việc quyết tâm làm giàu là do bạn nghèo, nhưng cái KIKKAKE là sự kiện thực tế đau lòng là gia đình bạn đi viện mà bạn không xu dính túi.

Vậy thì tóm lại KÍCH KA KÊ dịch thế nào cho đúng?

Theo tôi thì nên dịch là CƠ SỰ.

きっかけ = CƠ SỰ

Cơ sự nào mà bạn đã tới Nhật?

"Cơ sự" thì chữ "sự" (事) là sự việc và "cơ" (機) là "thời cơ, cơ hội, cơ duyên". "Cơ sự" tức là sự việc nào mà trở thành cơ duyên để bạn làm một việc trọng đại khác.

Nhân tiện, cơ sự nào mà bạn lại đọc bài viết này nhỉ?

Phải chăng vì bài đăng trên FB Page, sau đó hiện trên Wall của bạn, và bạn lại đang thắc mắc về KÍCH KA KÊ và bạn vô đây đọc?

Còn cái "cơ sự" để tôi viết bài này là vì tại lớp Cú Mèo N2 có học ngữ pháp về KÍCH KA KÊ nhưng chưa dịch xuôi nên phân tích bàn luận tại đây. Vì nếu dịch không đúng, làm bài tập thường bị sai. Bí quyết để làm bài đúng là phải dịch đúng.
Takahashi

Chủ Nhật, 11 tháng 6, 2017

[Ngữ pháp JLPT N2] Phân biệt mẫu ngữ pháp ごとに và おきに

Hướng dẫn sử dụng mẫu ngữ pháp ごとに(毎に) và おきに
Đối tượng: JLPT N2
Cách dùng:
[Số lượng] ごとに(毎に)
[Số lượng] おきに

Ngữ nghĩa và cách dịch:
ごとに = cứ mỗi, cho mỗi ...
おきに = cứ cách ...

Ví dụ:
① 4mごとに木を植える = trồng cây cứ mỗi 4m (cho mỗi 4m)
② 4mおきに木を植える = trồng cây cách mỗi 4m (cứ mỗi 4m)

Cách phân biệt ごとに và おきに

Hãy xem sơ đồ này:


Tóm lại thì 4mごとに thì là trồng cây cho mỗi 4m, nên mỗi cây cách nhau 4 mét.
Còn 4mおきに thì là "trồng cây CÁCH MỖI 4m" nên có hai cách hiểu:
Cách 1: Các cây cách nhau 4 mét.
Cách 2: Các cây cách nhau 5 mét.

Lý do là "cách mỗi 4 mét" nghĩa là bỏ qua 4 mét và trồng cây ở mét thứ 5, sau đó lại lặp lại.

Ví dụ:
2年おきに海外旅行をします。
Tôi du lịch nước ngoài cách mỗi 2 năm.

Câu này có thể hiểu là các lần du lịch nước ngoài cách nhau 3 năm hoặc 2 năm. Sở dĩ cách nhau 3 năm là hiểu là nếu năm nay du lịch thì năm sau và năm kế tiếp không đi và năm thứ 3 thì lại đi.

Do đó, để tránh hiểu lầm thì nên nói là:
3年ごとに海外旅行をします。
Tôi du lịch nước ngoài cho mỗi 3 năm.

VÍ DỤ 例文

大学行きのバスは10分おきに出ている。
この道路には10mおきにポプラが植えられている。
この薬は二時間おきに飲んでください。

一年おきに大会が開かれる。(2年に1回)
一年ごとに大会が開かれる。(1年に1回)


Aさん「この行事は、来年から2年おきに行います。」
Bさん「3年に1回ということですね?」
Aさん「いえ。2年に1回です。2年ごとに開催します。」


Aさん「5分おきにベルを1分間鳴らしてください。」
Bさん「5分に1回鳴らせばいいのですね?」
Aさん「いえ。1分鳴らしたら5分休みます。6分に1回鳴らすということです。」

私の団地では、一ヶ月毎に掃除当番がまわってきます。
この雑誌は、一ヶ月おきに発売されています。
この歩道には五メートル毎に(⇔おきに)木が植えられている。
三分おきに(⇔毎に)電車が通ります。
一雨毎に暖かくなります。
Takahashi

Thứ Năm, 18 tháng 5, 2017

[Từ vựng ngữ pháp] SORETOMO "HAY LÀ", VÀ, HOẶC và LIỆT KÊ trong tiếng Nhật

Ví dụ thế này: "Phụ nữ Việt Nam đẹp, hay là tôi bị ảo giác?"

Trước đây S đã có bài Và, Hoặc, Liệt kê trong tiếng Nhật. Đây là phiên bản tiến hóa.

Cũng tương tự bạn có thể hỏi là "Bạn uống trà, hay uống cà phê?".

Trường hợp này sẽ sử dụng:

★それとも SORETOMO: "hay là" cho câu hay vế câu [Sơ cấp/N2]

"Phụ nữ Việt Nam đẹp, HAY LÀ tôi bị ảo giác?"
ベトナム女性は美しいのですか、それとも、私は錯覚(さっかく)しているのですか。

Công thức là: Clause 1、それとも、Clause 2。
Hoặc: Clause 1。それとも、Clause 2。
Đối tượng: Từ vựng ngữ pháp Sơ cấp/JLPT N2

Trường hợp này sau câu 1 dùng dấu chấm hay dấu phẩy cũng được.

Bạn uống trà hay uống cà phê?
お茶を飲みますか。それとも、コーヒーを飲みますか。

Trà hay cà phê thì được?
お茶がいい?それとも、コーヒーがいい?

Tồn tại, hay không tồn tại, đó là vấn đề. (Hamlet)
To be, or not to be, that is the question
生きるべきか、それとも、死ぬべきか、それが問題だ。

Cà phê, hay hồng trà?
コーヒーか、それとも紅茶か

Tóm lại thì SORETOMO dùng trong câu hỏi để yêu cầu người nghe chọn một trong hai hay nhiều lựa chọn. Vậy thôi.

VÀ, HOẶC, HAY, và LIỆT KÊ trong tiếng Nhật

★そして hay そうして: VÀ vế câu

Thứ Bảy, 22 tháng 4, 2017

[Từ vựng ngữ pháp JLPT N2] Hướng dẫn cách sử dụng いずれ IZURE

Hướng dẫn cách dùng từ vựng ngữ pháp JLPT N2 いずれ IZURE (đại từ/phó từ)

いずれ có thể sử dụng như đại từ hoặc là trạng từ (phó từ). Xem nghĩa bên dưới.

Tóm lại thì đại từ いずれ = どれ。どちら。どっち。

Thường sử dụng dạng いずれ・・・も=どれでも
いずれにしても=どちらにしても

Cách dịch chuẩn và sắc thái chỉ có tại lớp Cú Mèo.

Câu ví dụ

仕事と遊びはいずれも健康に必要である。
⇒仕事と遊びはどちらも健康に必要である。

スペイン語、フランス語、ドイツ語のいずれかを選択できる。
⇒スペイン語、フランス語、ドイツ語のどれかを選択できる。

いずれ=将来には。遅かれ早かれ。いつかは。早晩必ず。

「結婚が人生の墓場(はかば)だなんて信じられないな」
「いずれわかるよ」

Tra từ điển

いず‐れ〔いづ‐〕【▽何れ/×孰れ】 の意味
出典:デジタル大辞泉
[代]不定称の指示代名詞。どれ。どちら。どっち。「―の物も名品ぞろいだ」「合否―の場合も通知します」
[副]
1 いろいろな過程を経たうえでの結果をいう。いずれにしても。結局。「その場はごまかせても―ばれるに決まっている」
2 あまり遠くない将来をいう。そのうちに。近々。「―改めて伺います」
Source: https://dictionary.goo.ne.jp/jn/11686/meaning/m0u/

いずれ có thể coi là một từ quan trọng cần học trong trình độ JLPT N2 nên các bạn hãy học chắc từ này nhé.
Takahashi

Thứ Hai, 17 tháng 4, 2017

[Ngữ pháp JLPT N2] Hướng dẫn cách sử dụng và phân biệt すぐに SUGUNI vs. 直に JIKANI vs. 直ちに TADACHINI

Hướng dẫn sử dụng trạng từ すぐに(直ぐに) or すぐ(直ぐ)

Nghĩa: (làm gì) ngay lập tức
すぐに【直に】
( 副 )
時間を置かないさま。ただちに。 「 -帰る」
まっすぐに。すなおに。 「性質も-、行おこないも正ただしかりければ/金色夜叉 紅葉」

Hướng dẫn cách dùng trạng từ 直に JIKANI

じか‐に〔ヂカ‐〕【▽直に】 の意味
出典:デジタル大辞泉
[副]間にほかのものを入れないで直接にするさま。「ワイシャツを肌に―着る」

Trạng từ 直に JIKINI
じき‐に〔ヂキ‐〕【直に】
[副]もう少ししたら。もうすぐ。「直に追いつくよ」

大辞林 第三版の解説
じかに【直に】
( 副 )
間に人を介したり、物をさしはさんだりしないさま。直接に。 「地面に-置く」 「校長から-聞いたといふ訳でもないんです/田舎教師 花袋」

じきに【直に】
( 副 )
時間をあまり置かないさま。すぐに。間もなく。じき。 「 -飽きるだろう」 「 -参ります」

Hướng dẫn cách dùng trạng từ 直ちに TADACHINI

ただち‐に【直ちに】 の意味
出典:デジタル大辞泉
[副]
1 間に何も置かないで接しているさま。直接。じかに。「窓は―通りに面している」「その方法が―成功につながるとは限らない」
2 時間を置かずに行動を起こすさま。すぐ。「通報を受ければ―出動する」

直ちに
プログレッシブ和英中辞典(第3版)の解説
ただちに【直ちに】
1 ⇒すぐ(直ぐ)1
ただちにファックスを送った
We faxed them immediately.
病人はただちに手術を必要とする
The patient must be operated on without delay.
彼はただちに決意した
He made up his mind on the spot.
2 〔そのまま〕
努力がただちに成功につながるとは限らない
Effort does not lead directly to success.

[Ngữ pháp JLPT N2] Hướng dẫn cách sử dụng trạng từ やがて YAGATE

Cách dùng trạng từ やがて YAGATE

Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N2
Cách dùng: Trạng từ
Dịch: chẳng mấy chốc mà, thoáng chỗ đã

やがて【×軈て/▽頓て】 の意味
出典:デジタル大辞泉
[副]
1 あまり時間や日数がたたないうちに、ある事が起こるさま、また、ある事態になるさま。そのうちに。まもなく。じきに。「―日が暮れる」「東京へ出てから、―三年になる」
2 それにほかならない。まさに。とりもなおさず。
「自尊の念は―人間を支持しているもので」〈露伴・プラクリチ〉
3 そのまま。引き続いて。
「山の仕事をして、―食べる弁当が」〈左千夫・野菊の墓〉
「(道真ガ大宰府ニ流サレテ)―かしこにてうせ給へる」〈大鏡・時平〉
4 時を移さず。ただちに。すぐさま。
「―具して宮に帰りて后に立てむ」〈今昔・三一・三三〉
[補説]「軈」は国字。
Trang từ điển: http://dictionary.goo.ne.jp/jn/221153/meaning/m0u/

Thứ Ba, 11 tháng 4, 2017

[Ngữ pháp JLPT N2] Mẫu ngữ pháp とも TOMO (tương tự ても TEMO "cho dù")

Mẫu ngữ pháp とも thay thế cho ても [cho dù]

Ý nghĩa: Cho dù, dù cho, dù. Giống như ても.
Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N2
Sắc thái: Nói văn vẻ hơn thay cho ても [cho dù]
Dịch ra tiếng Việt: Tại lớp Cú Mèo (không bao giờ dịch sẵn trên web mà để quiz và tư duy tại lớp)
Cách sử dụng:
いA(い)とも → 辛くとも、苦しくとも
V(ない)なくとも → 言わなくとも、しなくとも
V意志(plain)+とも → 言おうとも、しようとも、思おうとも
Tương đồng: Mẫu ngữ pháp ても/でも, mẫu ngữ pháp たって/だって

Lưu ý: Dùng とも thay thế cho ても thì được nhưng không có ども thay cho でも (hay theo tôi quan sát thì không có). Ví dụ 美人ども thì domo ở đây lại là số nhiều kiểu ーたち(学生たち) nhưng là dạng coi thường, tức là "đám người đẹp". Khiêm nhường của 私たち là 私ども。

Câu mẫu

彼はどんなにつらくとも決して文句を言わなかった。
君が何をしようともかまわないぞ。
誰が何を言おうとも私は意見を変えない。
理想があるからこそどんなに苦しくとも乗り越えられるものだ。
そのことはあなたが言わなくともわかるんだ。
この地球上で何を思い、何をしようとも、しなくとも、その事実は決して揺らぎません。
(自分を受け入れた瞬間、何かが起こる! 「引き寄せスパイラル」の法則)
何をしようともしなくとも、四畳半の下宿で腐って異臭を発していようとも自由なのである。誰も何かをしろと言わない。
サークルに入部しようともしなくとも新歓飲み (お酒は20歳になってから)もタダで参加できます。

Nếu còn dư thời gian せずとも=しなくとも など

出世せずとも幸せ?スーパーヒラ社員という働き方
閣下、そんなことをせずとも入れますよ。
心臓音を録音せずともこの風景を見に行くだけでもいいかもしれない。

朝夕の食事はうまからずともほめて食うべし
何をしたら良いかわからずとも、頑張ってしていると引き寄せる
当たらずと雖も遠からず(あたらずといえどもとおからず)

山羊料理ならずとも他のメニューも美味しい!
(でなくても)
総理ならずとも秘密の居酒屋会談に。

Quiz Saromalang

Sử dụng mẫu ngữ pháp này dịch câu sau ra tiếng Nhật:
"Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân"
Takahashi

Thứ Sáu, 10 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp N2] Phân biệt và cách dùng ともかく vs とにかく vs とりあえず vs まず

あああBài viết hướng dẫn cách dùng và phân biệt ともかく(兎も角>>ateji)・とにかく(兎に角>>ateji)・とりあえず(取り敢えず)・まず(先ず) dành cho các bạn dạy và học tiếng Nhật. Tuy nhiên, Saromalang sẽ không để phần dịch để các bạn tư duy tiếng Nhật và mơ mộng. Saromalang sẽ cung cấp cách dịch đúng và giải thích sắc thái chỉ tại Lớp học Cú Mèo (luyện thi JLPT + đọc hiểu ngữ pháp).
>>"Toriaezu" nghĩa là gì? Cách đào vàng ảo... (2013)

Hướng dẫn cách sử dụng ngữ pháp ともかく(兎も角)

Ý nghĩa: (1) Dùng như とにかく "trước hết thì làm gì ..."
(2) Dùng với dạng Nはともかく、- hay Nをともかくして hay Nはともかくして
Giống như khoan hãy bàn tới, khoan hãy nói tới.
Đối tượng: JLPT N2
Cách chia: (1) ともかく、clause。(liên từ)
(2) Nはともかく、-
Nをともかくして、-
Nはともかくして、-
Nはともかくとして、-など。
Cách dịch và giải thích sắc thái: Tại lớp học Cú Mèo
(Chỉ giải thích cách dịch và giải thích sắc thái chính xác cũng như quiz tại lớp học Cú Mèo)

Ví dụ và cách dùng

Từ điển
とも‐かく の意味
出典:デジタル大辞泉
[副]
1 とにかく。ともかくも。「うまくいくかどうか、―やってみよう」
2 (「…はともかく」の形で)…は別として。…はさておき。「交通の便は―、閑静でいい」
[補説]「兎も角」とも当てて書く。
http://dictionary.goo.ne.jp/jn/160357/meaning/m0u/

「ともかくこれから一つ帳簿のほうのお調べをお願いいたしまして……」
値段はともかく、品質のほうが気に入った。
彼が行くかどうかはともかく、元の計画どおりに旅行しましょう。
その歌手は歌はともかくとして、顔がきれいだね。
その案件はともかくとして、まずこの案件に全精力を注ごう。
私は女性関係や人を見下すような態度をともかくして、こんなに頭のいい人はいないと思っている。
成果をともかくして、病院側の期待のためにも、自分のためにも精いっぱい勉強し、国家試験を受けたいと思っている。
才能をともかくして、態度が一番大事ではないかと私は思う。

Hướng dẫn cách sử dụng まず(先ず) "trước tiên, trước hết"

[Ngữ pháp N2] Cách dùng mẫu ngữ pháp 上は(うえは) "một khi (đã) (dạng viết)"

Hướng dẫn cách sử dụng mẫu ngữ pháp 上は(うえは)

Ý nghĩa: một khi đã,  now that, since
Đối tượng: JLPT N2
Cách chia: Verb_plain + 上は
Cách dịch và giải thích sắc thái: Tại lớp học Cú Mèo
Phân biệt với 以上(は): 上は là dạng viết của 以上(は) và thường chỉ dùng trong hoàn cảnh công cộng, trang trọng hay trong văn bản. Ý nghĩa của 上は tương tự 以上(は).

Mẫu ngữ pháp tương tự nhau:
からこそ (chính vì)、からには
ー以上(は)(いじょう)、ー上は(うえは) (N2)
Cách tra: "Cách dùng ngữ pháp" XXX" ở ô Search trên web Saromalang ví dụ "cách dùng mẫu ngữ pháp からには"

Lưu ý phân biệt với: 上で(うえで)/上では(うえでは) làm gì sau khi đã làm gì xong

Ví dụ và cách dùng

約束した上は、どんなことがあっても守ります。

その仕事を引き受けた上は、最後まで責任を持ってやり遂げる。
キャプテンに選ばれた上は、その責任を果たすしかない。
日本に来た上は日本語をマスターして帰りたい。
結婚した上は心の操作の防止対策を講じなければならない。
皆に期待されて出馬する上は、どんなことがあっても当選しなければならない。
入学する上は卒業したい。
留学する上は国立大学または有名な大学に入ることだ。
Takahashi

[Ngữ pháp N2] Cách dùng mẫu ngữ pháp 以上(は) "một khi (đã)”

Hướng dẫn cách sử dụng mẫu ngữ pháp 以上/以上は (いじょう・いじょうは)

Ý nghĩa: một khi đã, because, now that, once
Đối tượng: JLPT N2
Cách chia: Verb_plain + 以上(は)
Nounである以上(は)
なAdjである以上(は)
いAdj以上(は)
Cách dịch và giải thích sắc thái: Tại lớp học Cú Mèo

Mẫu ngữ pháp tương tự nhau:
からこそ (chính vì)、からには
ー以上(は)(いじょう)、ー上は(うえは) (N2)
Cách tra: "Cách dùng ngữ pháp" XXX" ở ô Search trên web Saromalang ví dụ "cách dùng mẫu ngữ pháp からには"

Ví dụ và cách dùng

約束した以上、守るべきだ。
Một khi đã hứa thì phải thực hiện.

JLPT試験を受ける以上は何とかして高い点数を取りたい。
人格を完成させた以上、親から離れて独立すべきだです。
こんなに時給が安い以上は、アルバイトをやめると考える人が出るのも当たり前だよ。
学生である以上、学校の規則を守らなければならない。
「おいしい」以上、満足度を可視化する。
自分なりに決めたことである以上、人の意見に左右されない。
逃げても、逃げてもだめな以上、ふたたび、これに正面から立ち向かわねばならなかった。(青春論・加藤諦三)
Takahashi

[Ngữ pháp N2] Cách dùng mẫu ngữ pháp からには

Hướng dẫn sử dụng mẫu câu からには

Ý nghĩa: now that, since, as long as (because), nhấn mạnh của から = "vì"
Gần giống với からこそ (chính vì)
Đối tượng: JLPT N2
Cách chia: Verb_plain + からには、Clause2
Cách dịch và giải thích sắc thái: Tại lớp học Cú Mèo

Mẫu ngữ pháp tương tự: からこそ (chính vì)
ー以上(は)(いじょう)、ー上は(うえは) (N2)

Ví dụ và cách dùng

約束したからには守るべきだ。
日本に住んでいるからには日本の文化を学びたいと思う。

大会に出るからには優勝したい。
日本に留学しているからには日本のマナーを守らなければならない。
自分の子どもであるからにはその教育をする義務がある。
日本に来たからには日本のルールに従うべきです。
皆で何回も話して決めたことだ。決めたからには最後までやり抜こう。
子どもの立場であるからには親に反対したくても簡単に反対できないよ。
Takahashi

[Ngữ pháp JLPT N2 (N1)] Cách dùng mẫu ngữ pháp からこそ、てこそ、ばこそ

からこそ、てこそ、ばこそ = CHÍNH VÌ (NHẤN MẠNH LÝ DO, NGUYÊN NHÂN)

Hướng dẫn sử dụng mẫu ngữ pháp ーからこそ chính vì

Ý nghĩa: Nhấn mạnh lý do, "chính vì". こそ (chính, chính là) là để nhấn mạnh cho から (vì ... nên).
Đối tượng: JLPT N2
Cách chia: Clause1 + からこそ, Clause2
Cách dịch và giải thích sắc thái: Lớp học Cú Mèo
Mẫu tương tự: Vてこそ(Vでこそ)/Vばこそ (N1)

Ví dụ và cách dùng

愛情があるからこそ心配するんだ。
努力したからこそこの成果が収められたんだ。
その辛い二年間があったからこそ、今のわたしがあると言えよう。
朝遅く起きるからこそ、朝ご飯を節約できるよ。(Cú Đêm ^^)
マクドナルドを食べるからこそ女性に食事で心を操作されない。
年を取るからこそ若いうちから老後生活を保護するために精いっぱいで仕事をするべきだ。
学生だからこそ勉強することだ。
約束したからこそその約束を守れ。
大学時代は学費を稼ぐので精一杯だった。だからこそ一円たりとも無駄にできない習慣ができた。

Hướng dẫn sử dụng mẫu ngữ pháp ーてこそ (ーでこそ)

Ý nghĩa: Nhấn mạnh (lý do), "chính vì, chính là"
Đối tượng: JLPT N2
Cách chia: て(で) + こそ 
Cách dịch và giải thích sắc thái: Lớp học Cú Mèo
Mẫu tương tự: ーからこそ/Vばこそ (N1)

Ví dụ và cách dùng
親になってこそ、親のつらさと楽しさがわかる。
お互いに信じてこそ本音を言える。
君のことを心配してこそうるさく言ったんだよ。
毎日のケアを正しく行ってこそ、美容液の効果がアップする。
そこに行ってこそ彼女がうそをついたことがわかる。
そのゲームは自分でやってこそその面白さが分かってきた。
日本の文化は、日本へ行ってこそ分かるものだ。
今でこそ大画伯(だいがはく)だが昔は売れない画家だった。
スケを気にしないでこそ、男です。
スケとは、女・情婦のこと。
細かいことは気にしないでこそ、真の大物ということか。

Hướng dẫn sử dụng mẫu ngữ pháp ーばこそ

Ý nghĩa: Nhấn mạnh (lý do), "chính vì, chính là"
Đối tượng: JLPT N1
Cách chia: ば + こそ 
Cách dịch và giải thích sắc thái: Lớp học Cú Mèo
Mẫu tương tự: ーからこそ/て(で)こそ (N2)

Ví dụ và cách dùng
厳しく注意したのはあなたの事を思えばこそです。
君の体を思えばこそ、忠告もするのだ。
これまでの蓄積があればこそ、今日までやってこられたのだ。
社長は親切であればこそ働きがいのある職場を作ることができた。
愛していればこそ、別れるのです。わたしの気持ち、わかってください。
子どもの将来を思えばこそ今から貯金しなければならない。
学生であればこそ、クレジットカードは作りやすい。
学生であればこそ利用できるサービスとして学割というプランもあります。
彼は立派な先生であればこそ、学生に尊敬されている。

Đọc thêm: こそあれ (N1)

…はあることはあるが。「図書室でこそあれ、ろくな本はない」
…ではあるけれど。…であるが。
Takahashi

Thứ Năm, 9 tháng 3, 2017

[Từ vựng ngữ pháp N2] よほど hay よっぽど

Mẫu ngữ pháp: よほど(余程) / よっぽど(余っ程)

Đối tượng: Từ vựng JLPT N2
Thể loại: Tính từ な/Trạng từ/Danh từ
Ý nghĩa: Chỉ mức độ cao, rất, nhiều ...

Ví dụ và cách dùng

かなりな程度であるさま。
あんな大学に行くくらないら就職するほうがよほど良い。
よっぽどな金額でないとあの家は買えない。
よっぽどくやしかったと見える。
その会社のほうがよほど労働条件がよい。

もう少しで、そうなってしまいそうなさま。あやうく。すんでのところで。
「―行こうと思ったが、どうしても時間が取れなかった」

家にいる方がよほどましだ
彼が怒るというのはよほどのことだ。
Việc anh ấy tức giận là rất hiếm khi.

Nghĩa của よほど(余程)

程よいさま
②かなり。ずいぶん。相当。よっぽど。
③すんでのところで。よっぽど。「ー注意してやろうと思った」
Takahashi

Thứ Bảy, 4 tháng 3, 2017

Bảng 198 ngữ pháp N2 với nghĩa tiếng Anh

Danh sách ngữ pháp JLPT N2 2017
1. あるいは (aruiwa): or, possibly 2. ぶりに (buri ni): for the first time in 3. ちっとも~ない (chitto mo~nai): not at all, not in the least 4. だけあって (dake atte): …being the case, precisely because
5. だけでなく (dake de naku): not only… but also 6. だけましだ (dake mashi da): one should feel grateful for 7. だけに (dake ni): …being the case, precisely because 8. だけのことはある (dake no koto wa aru): no wonder, it’s not surprising that
9. だけは (dake wa): to do all that one can 10. だって (datte): because, but 11. ではないか (dewa nai ka): let’s do something, why don’t we 12. でしかない (de shika nai): merely, nothing but, no more than
13. どころではない (dokoro dewa nai): this is not the time for… 14. どうせ (douse): anyway, anyhow 15. どうやら (dou yara): it seems like, it appears that 16. える / うる (eru/uru): can, is possible
17. えない (enai): unable to, cannot 18. ふたたび (futatabi): again, once more 19. ふうに (fuu ni): in a way (this way/that way/what way) 20. げ (ge): [giving the appearance of]
21. ごとに (goto ni): each, every, at intervals of 22. 逆に (gyaku ni): on the contrary 23. 以外 (igai): excepting, with the exception of 24. いよいよ (iyoiyo): at last, finally
25. 反面 (hanmen): on the other hand 26. 果たして (hatashite): sure enough, really 27. 以上 (ijou): because, now that 28. 以上に (ijou ni): more than, no less than
29. いきなり (ikinari): suddenly, all of a sudden 30. いわゆる (iwayuru): so-called, so to speak 31. 上 (jou): from the standpoint of 32. か~ないのうちに (ka~nai no uchi ni): right after, as soon as
33. かえって (kaette): on the contrary, rather, surprisingly 34. かいがある(kai ga aru): it worths one’s effort to do something 35. か何か (ka nanika): or something 36. かねない (kanenai): might happen, might do something
37. かねる (kaneru): unable to do something 38. かのようだ (ka no you da): as if, just like 39. からこそ (kara koso): precisely because 40. から見ると (kara miru to): from the point of view of, by the look of
41. からには (kara niwa): now that, since, so long as 42. からして (kara shite): judging from, based on 43. からすると / からすれば (kara suru to/kara sureba): judging from, considering 44. からといって (kara to itte): just because
45. かと思ったら / かと思うと (ka to omottara/ka to omou to): then again, just when, no sooner than 46. 限り (kagiri): as long as, while… is the case 47. 気 (ki): feel like 48. っこない (kkonai): no chance of, … is definitely not possible
49. ことだから (koto dakara): it is exactly because 50. ことなく (koto naku): without doing something even once 51. ことになっている (koto ni natte iru): to be expected to, to be scheduled to 52. ことにはならない (koto niwa naranai): just because… doesn’t mean…
53. ことは~が (koto wa~ga): although, but 54. まい (mai): won’t, intend not to 55. まったく~ない (mattaku~nai): not~at all 56. も~ば~も (mo~ba~mo): …and…
57. もかまわず (mo kamawazu): without worrying about 58. ものだから (mono dakara): because, the reason is 59. ものではない (mono dewa nai): shouldn’t do something, it’s impossible to do something 60. ものがある (mono ga aru): [sentence-ending expression of strong judgement]
61. ものか (mono ka): as if 62. ものなら (mono nara): if one can do something 63. ものの (mono no): but, although 64. もっとも (motto mo): but then, although
65. もう少しで (mou sukoshi de): almost, nearly 66. むしろ (mushiro): rather, instead 67. 中を (naka o): in, on 68. なお (nao): [used to add more information to the sentence]
69. ないではいられない (nai dewa irarenai): can’t help but feel, can’t help but do 70. ないことには~ない (nai koto niwa~nai): unless you do something 71. なくはない (naku wa nai): it’s not that…, can, may be 72. なにも~ない (nani mo~nai): no need to
73. ねばならない (neba naranai): have to, must 74. にあたり (ni atari): at the time, on the occasion of 75. に反して (ni han shite): against, contrary to 76. にほかならない (ni hoka naranai): nothing but, none other than
77. に限って (ni kagitte): only, particularly when 78. に限らず (ni kagirazu): not just, not only… but also 79. に限る (ni kagiru): nothing better than, there’s nothing like 80. にかかわる (ni kakawaru): to relate to, to have to do with
81. にかかわらず (ni kakawarazu): regardless of 82. に決まっている (ni kimatte iru): I’m sure that… 83. に越したことはない (ni koshita koto wa nai): it’s best that, there’s nothing better than 84. に応えて (ni kotaete): in response to
85. に加えて (ni kuwaete): in addition to 86. に基づいて (ni motozuite): based on 87. にもかかわらず (nimo kakawarazu): despite, in spite of, although 88. に向かって (ni mukatte): towards, to face, to head to
89. に応じて (ni oujite): depending on, in accordance with 90. に際して (ni sai shite): on the occasion of, at the time of 91. に先立ち (ni sakidachi): before, prior to 92. にしろ / にせよ (ni shiro/ni seyo): though, even if, whether… or
93. にしろ~にしろ (ni shiro~ni shiro): whether… or 94. に従って (ni shitagatte): as, therefore 95. にしたら (ni shitara): from the point of view of 96. にしても~にしても (ni shite mo~ni shite mo): regardless of whether
97. に相違ない (ni soui nai): without a doubt, certain, sure 98. に沿って (ni sotte): along with, in accordance with 99. に過ぎない (ni suginai): no more than, just, merely 100. にて (nite): in, at
101. に伴って (ni tomonatte): as, due to 102. につけ (ni tsuke): both… and…, everytime something happens 103. につき (ni tsuki): due to, because, per, each 104. には (niwa): in order to, for
105. にわたって (ni watatte): throughout, over (a period of time) 106. のももっともだ (no mo mottomo da): no wonder, … is only natural 107. のも当然だ (no mo touzen da): it’s only natural that, no wonder 108. のもとで (no moto de): under
109. のみならず (nominarazu): not only, besides, as well 110. 抜きで/抜きにして (nuki de/nuki ni shite): leaving out, cutting out 111. 抜く (nuku): to do something to the end 112. お~願う (o~negau): could you please
113. を~として (o~to shite): as 114. を中心に (o chuushin ni): focused on, centered on 115. をこめて (o komete): filled with 116. をきっかけに (o kikkake ni): with… as a start, as a result of
117. を契機に (o keiki ni): as a good opportunity to, as a result of 118. をめぐって (o megutte): concerning, in regard to 119. をもとに (o moto ni): based on, from 120. を除いて (o nozoite): except, with the exception of
121. を問わず (o towazu): regardless of 122. を通じて/ を通して (o tsuujite/o tooshite): via, through 123. おまけに (omake ni): to make matter worse 124. おそらく (osoraku): perhaps, likely, probably
125. 恐れがある (osore ga aru): there are fears that 126. ろくに~ない (roku ni~nai): not doing something properly 127. 際に (sai ni): at the time, in case of 128. 幸い (saiwai): luckily, fortunately
129. さらに (sara ni): furthermore, again, more and more 130. せいぜい (seizei): at the most, at best 131. せめて (semete): at least, at most 132. 次第だ/ 次第で (shidai da/shidai de): depending on, so
133. しかも (shikamo): moreover, furthermore 134. したがって (shitagatte): therefore, accordingly 135. その上 (sono ue): besides, in addition, furthermore 136. それなのに (sore na noni): and yet, despite this
137. それなら (sore nara): then, if that’s the case 138. それにしても (sore ni shite mo): nevertheless, even so 139. それとも (sore tomo): or, or else 140. そういえば (sou ieba): come to think of it
141. そうにない (sou ni nai): extremely unlikely to, showing no signs of 142. そうすると (sou suru to): having done that 143. 少しも~ない (sukoshi mo~nai): not one bit, not even a little 144. すなわち (sunawachi): in other words
145. たあげく (ta ageku): to end up, finally 146. 直ちに (tadachi ni): at once, immediately 147. たまえ (tamae): [order somebody to do something] 148. た末 / の末 (ta sue/no sue): as a conclusion of
149. 確かに (tashika ni): surely, certainly 150. たって (tatte): even if, even though, no matter how 151. たとえば (tatoeba): for example 152. たところで (ta tokoro de): even if one does something
153. てばかりはいられない (te bakari wa irarenai): can’t keep doing something 154. てでも (te demo): even if I have to, by all means 155. て以来 (te irai): since 156. ていては (te ite wa): if one keeps doing something
157. てからでないと (te kara denai to): unless, until 158. てこそ (te koso): now that, since 159. 手前 (temae): before, in front of, from one’s standpoint 160. てならない (te naranai): very, extremely
161. てしょうがない (te shou ga nai): very, extremely 162. てたまらない (te tamaranai): very, extremely, can’t help but do 163. て当然だ (te touzen da): natural, as a matter of course 164. ては (tewa): if, since, one after another
165. てはいられない (tewa irarenai): can’t afford to, unable to 166. てはならない (tewa naranai): must not, cannot, should not 167. 途中に/途中で (tochuu ni/tochuu de): on the way, in the middle of 168. と同時に (to douji ni): at the same time as
169. というふうに (to iu fuu ni): in such a way that 170. ということは (to iu koto wa): that is to say 171. というものだ (to iu mono da): something like…, something called… 172. というものでもない (to iu mono demo nai): there is no guarantee that…, not necessarily
173. といった (to itta): such… as 174. とか (toka): I heard that… 175. と考えられる (to kangaerareru): one can think that… 176. ところだった (tokoro datta): was just about to do something
177. ところに/ところへ (tokoro ni/tokoro e): at the time 178. ところを見ると (tokoro o miru to): judging from, seeing that 179. とっくに (tokku ni): already, long ago 180. とも (tomo): even if, no matter
181. としても (to shite mo): assuming, even if 182. つもりで (tsumori de): with the intention of doing 183. つつ (tsutsu): while, although 184. つつある (tsutsu aru): to be doing
185. 上に (ue ni): as well, besides, in addition to 186. 上は (ue wa): now that, since 187. は別として (wa betsu to shite): aside from 188. はもとより (wa moto yori): also, let alone
189. はともかく (wa tomokaku): whether or not 190. わずかに (wazuka ni): slightly 191. やがて (yagate): soon, before long, eventually 192. やら~やら (yara~yara): such things as
193. よりほかない (yori hoka nai): to have no choice but 194. ようでは (you dewa): if 195. ようがない/ようもない (you ga nai/you mo nai): there’s no way to, it’s impossible to 196. 要するに (you suru ni): the point is
197. ざるを得ない (zaru o enai): can’t help doing, have no choice but 198. ずに済む (zu ni sumu): get by without doing something
Nguồn: japanesetest4you

[Ngữ pháp N2] Cảm ơn lịch sự/xin phép lịch sự với ところ(を) và 中(を)

Ý nghĩa: Khi, lúc. Dùng khi cảm ơn/xin phép/xin lỗi một cách lịch sự ví dụ như trong phát biểu hội nghị, thư điện tử thương mại (business email).
Đối tượng: JLPT N2, tiếng Nhật thương mại
Cách dùng: お忙しい中(なか)、ご多忙中(ごたぼうちゅう)、お忙しいところなど

Lưu ý cách dùng: Phân biệt ご多忙・ご多用・お忙しい
お忙しい→お忙しいところ、お忙しい中(なか)
ご多忙→ご多忙中(ごたぼうちゅう)、ご多忙のところ
ご多用→ご多用中(ごたようちゅう)、ご多用のところ
ご多用中とは存じますが、よろしくお願いします。
ご多用のところ恐縮ですが、よろしくお願いいたします。
ご多用のことと存じますが、何卒よろしくお願いします。

Ví dụ và cách sử dụng

忙しいところサポートありがとうございます。
お忙しいところ時間頂き、誠にありがとうございます。
お忙しいところ対応いただきありがとうございます。
忙しいところ返答をありがとうございます。
本日はお忙しいところ、お集まりいただきありがとうございます。
お忙しいところをご来社いただきありがとうございました。
お忙しい中、すみません。
本日はお忙しい中ありがとうございます。
今日はお忙しい中、ようこそいらっしゃいました。
あなたはお忙しい中お返事をありがとうございます。
本日は、お忙しい中を地理空間学会の設立総会にお集まりいただきありがとうございます。

Cách mào đầu câu chuyện, business email

ご多忙中、お手数をおかけしますが
ご多用中のところ誠に恐縮ですが
ご多用中恐縮でございますが
ご多忙のところ大変恐縮ですが
ご多忙の折、お手数をおかけして恐縮ですが
ご多忙のところ、お手数をおかけしますが
ご多忙中とは存じますが

more...
ご多忙中にも関わらず
読み方:ごたぼうちゅうにもかかわらず
相手が依頼した物事を実施してくれた際に、相手の忙しい身を念頭において礼を述べる表現。「忙しい中」をより丁寧に言う表現。

Nếu có thời gian ...
私の聞いた中では、今までで最高の演奏だった。
今まで聞いた中で一番怖い話を教えてください。
今まで聞いた中で、最も感動したスピーチは、どなたの何に関するスピーチでしたか?
今まで聞いた中で一番素敵なほめ言葉を教えて。
今まで聞いた中で心臓が爆発しそうなほど「萌えー!」ときた女子のセリフ9パターン
Takahashi

[Ngữ pháp N2] Mẫu ngữ pháp いよいよ eventually, finally

Mẫu ngữ pháp いよいよ = eventually, finally

Ý nghĩa: Sắp thế nào đó (sắp thành ra thế nào), at last, finally
Loại từ: Trạng từ
Đối tượng: JLPT N2
Sắc thái và cách dịch: Tại lớp Cú Mèo
Lưu ý: Phân biệt với やっと
やっとできたよ。
とうとう finally, after all, at (long) last
空がとうとう晴れた
とうとう彼女はこなかった
彼はとうとう行っちゃったよ
ついに (遂に) at last, fninally
ついに彼はやってきた。ついに病気になった。ついに彼は有名になった。警察はついに彼女を逮捕した。
ようやく(漸く)
ようやく私はわかり始めた。彼の話はようやく終わった。

Phân biệt với: もうすぐ春だ。 nếu có thời gian ^^
Ngoài ra phân biệt やっと・とうとう・ついに・ようやく・いよいよ nếu có thời gian ^^

Cách dùng và ví dụ

いよ‐いよ【愈/愈々】 の意味
出典:デジタル大辞泉
[副]
1 持続的に程度が高まるさま。ますます。より一層。「―雨が激しくなる」
2 不確定なものが確定的になるさま。まさしく。「昇進は―明らかだ」「―もって彼が怪しい」
3 待望していた物事が成立したり実現したりするさま。とうとう。ついに。「新社屋が―完成する」「―試合開始だ」
4 重大な事態に至ろうとしているさま。いざ。「―の時は加勢を頼むよ」

いよいよ探していたものを見つけた。
いよいよ終わりだぜ。やっと、真実があらわれたんだ。
いよいよ山のてっぺんにたどり着いた。
いよいよ最後の場面になった。
汽車がいよいよ速度を落とし始めた。

三省堂 大辞林
いよ いよ [2] 【愈▼・愈▼ 愈▼・弥▽ 弥▽】
( 副 )
①前よりも程度がはなはだしくなるさま。ますます。 「痛みが-ひどくなる」
②その時期がついにやって来たさま。とうとう。 「 -決戦だ」 「 -春になる」
③その時期が迫っているさま。 「 -の時」 「 -という時になったら助けよう」
④どちらともいえなかった物事が確実になるさま。確かに。ほんとうに。 「 -まちがいない」
いよいよ明日は出発だ。なんともうれしい限りだ。
いよいよという時になったら、助けよう。
いよいよという時に言葉がでない。
いよいよ決戦だ。
いよいよ掛け金を回収する時が来ました。
彼の勝利はいよいよ明らかだ。
Cú Mèo

[Ngữ pháp N2] Mẫu ngữ pháp Timeぶり/Timeぶりに/Timeぶりの (bao lâu mới)

Mẫu ngữ pháp Timeぶり/Timeぶりに/Timeぶりの (bao lâu mới làm gì)

Ý nghĩa: Bao lâu rồi mới làm gì.
Đối tượng: JLPT N2
Sắc thái và cách dịch: Tại lớp học Cú Mèo Saromalang
Lưu ý cách dùng: Đôi khi viết là 振り. ぶり và ぶりに cơ bản giống nhau. Sử dụng đứng sau [Time] như 一週間ぶり、三年ぶりに、十年ぶりの再会。

Phân biệt với: ふり = giả vờ, giả đò
振り(ふり) noun. 寝ているふりをする

Phân biệt với 仕事ぶり shigotoburi
飲みっぷりがいいですね。
彼の暮らしぶりをみると、まじめな性格がよくわかる。
優秀な人の仕事ぶりをまねてみよう!

Cách dùng và ví dụ

遠藤さん、久しぶりです。
久しぶりですね。何年振りでしょう。
彼に会うのは10年ぶりだ。
一週間ぶりに晴れの日になった。
#一周
5年ぶりの帰国だから両親がとても喜んだ。
#5年間ぶり
久しぶりに運動をした。
10年ぶりに帰国した。
こんなにおいしいごはんは、何日ぶりだろう。ここのところ忙しくて、コンビニ弁当ばかりだった。
Cú Mèo

[Ngữ pháp N2] ことだから/ことだし Vì là ... (giải thích lý do, đặc trưng)

Mẫu ngữ pháp Nounのことだから/ことだし/Clause_plainことだから/ことだし

Ý nghĩa: Giải thích lý do, đặc trưng, chính vì, bởi vì là
Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N2
Lưu ý: Tương tự から/だから (bởi vì) nhưng ở đây là vì đặc trưng, đặc điểm, tính chất như thế
Sắc thái và cách dịch: Tại lớp học Cú Mèo Saromalang

Cách chia và ví dụ

田中先生のことだから、次の試験もきっと難しいだろう。
親切な彼女のことだから、引き受けてくれるでしょう。
遅刻をしたことがない鈴木さんのことだから、きっと間に合うと思います。
能力の高い彼のことだから合格は間違いないでしょう。
全員がそろったことから、時間前だけれでも始めましょうか。
もう誰も来ないことだし、ドアを閉めよう。
子供のことですから、そんな難しいことを言ってもわかりませんよ。
のんきな彼女のことだから、何も心配していないだろう。
自分でやったことだから仕方がないね。
時間にルーズなあいつのことだから、今日も遅れてくるだろう。
スポーツなら何でもやる佐藤さんのことだから、きっとスキーも上手でしょう。
頭がいいあなたのことだからきっといい論文が書けると思います。
あんなけちなあの人のことだから、こんな高い会費を払うわけはない。
あのチームのことだから、今年も優勝まちがいなしだ。

ことだし

40歳になったことだし (book title)
今日は家に誰もいないことだし、外食にしよう。
お金もないことだし、今日は買い物に行かずにまっすぐ帰るよ。
時間がまだあることだし、お茶でも飲んで時間をつぶしましょうか。
皆さんお帰りになったことだし、そろそろ会場を片付けましょう。
雨もやんだことだし、そろそろ帰りましょうか。
あの人も謝ったことだし、許してあげよう。
用事もあることだし、今日はこれで失礼します。
=用事もあるし、今日はこれで失礼します。
あなたのことだし、何とかしてあげるよ。
=あなたのことだから、何とかしてあげるよ。
Cú Mèo Saromalang

Thứ Sáu, 3 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp N3, N2] Dùng たって (だって) thay cho ても (でも) [cho dù]

Mẫu ngữ pháp たって(だって) thay thế cho ても(でも) [cho dù]

Ý nghĩa: Cho dù, dù cho, dù. Giống như ても (でも).
Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N3, ngữ pháp JLPT N2
Dịch và sắc thái: Tại lớp học Cú Mèo
Cách sử dụng: Thay ても bằng たって, thay でも bằng だって và dùng như "cho dù".
Lưu ý: Phân biệt "cho dù" và "mặc dù"

Các ví dụ
お金持ちだって、必ずしも幸せとは限らない。
好きだってやりまくってはだめですよ。
好かれたって甘えちゃだめよ。
若いから一晩ぐらい寝なくたっていいでしょう。
悲しくたって、さびしくたって、決して別れた恋人に連絡しない。
すぐ病院に行ったって病気は早く治らないと思う。
顔がよくたって態度が悪ければだめだ。
薬を飲んだって治ると信じなければ効果が出ないだろう。
留学中の生活が不便だって工夫すれば何とかなるはずだ。
非難されたって尊厳を持って人間らしく生きていこう。
顔が見やすくなくたってちゃんと仕事したら尊敬されるよ。

Quiz Saromalang
Dịch các câu sau ra tiếng Việt. 常連 (じょうれん, thường liên) = repeated customer, khách quen.
① 料理がおいしくてもサービスが悪ければ常連が作れないだろう。
② 料理がおいしくたってサービスが悪ければ常連が作れないだろう。
③ だめでも一度はやってみたい。
④ だめだって一度はやってみたい。
Takahashi

[Ngữ pháp N2] Mẫu ngữ pháp ことか kotoka (cảm thán)

Mẫu ngữ pháp: (どんなに/どれほど/どれだけ/なんと/何年/一体・・・)~ことか。

Ý nghĩa: Cảm thán chỉ mức độ cao không thể đo đếm hết (giống "biết bao" なんと).
Đối tượng: JLPT N2
Cách dịch và sắc thái: Tại lớp Cú Mèo

Cách sử dụng và ví dụ
Đây là dạng câu hỏi tu từ, dùng nghi vấn để cảm thán. Thường đi với どんなに (như thế nào), どれほど (tới cỡ nào, tầm nào), どれだけ (chừng nào), 何年 (bao nhiêu năm), 何度 (bao nhiêu lần), 一体 (cái quái gì) vv.

Ví dụ
東大に合格したと知らせてやったらどんなに喜ぶことか。
息子から半年も連絡がない。一体何をしていることか。
彼が帰って来るのを何年待ったことか。
この花はなんときれいなことか。
彼は時がたつのはなんと早いことかとつくづく考えた。
平和が戻ってきたということは、国民にとってどんなにうれしいことか。
合格できたら、どんなにうれしいことか。
つまらない話を3時間も聞かされる身にもなってください。どれほど退屈なことか。
とうとう成功した。この日を何年待っていたことか。
それを直接本人に伝えてやってください。どんなに喜ぶことか。
今まで何度タバコをやめようと思ったことか。
家の近くに電車が通ってどんなに便利なことか。
学生時代、奨学金がもらえてどれほど助かったことか。
何度注意したことか。
何度注意することか。

Quiz Saromalang

Phân biệt sắc thái hai câu sau và dịch đúng ra tiếng Việt.
① 何度注意したことか。
② 何度注意することか。