Hiển thị các bài đăng có nhãn ngữ pháp jlpt n3. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn ngữ pháp jlpt n3. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 18 tháng 5, 2017

[Từ vựng ngữ pháp] SORETOMO "HAY LÀ", VÀ, HOẶC và LIỆT KÊ trong tiếng Nhật

Ví dụ thế này: "Phụ nữ Việt Nam đẹp, hay là tôi bị ảo giác?"

Trước đây S đã có bài Và, Hoặc, Liệt kê trong tiếng Nhật. Đây là phiên bản tiến hóa.

Cũng tương tự bạn có thể hỏi là "Bạn uống trà, hay uống cà phê?".

Trường hợp này sẽ sử dụng:

★それとも SORETOMO: "hay là" cho câu hay vế câu [Sơ cấp/N2]

"Phụ nữ Việt Nam đẹp, HAY LÀ tôi bị ảo giác?"
ベトナム女性は美しいのですか、それとも、私は錯覚(さっかく)しているのですか。

Công thức là: Clause 1、それとも、Clause 2。
Hoặc: Clause 1。それとも、Clause 2。
Đối tượng: Từ vựng ngữ pháp Sơ cấp/JLPT N2

Trường hợp này sau câu 1 dùng dấu chấm hay dấu phẩy cũng được.

Bạn uống trà hay uống cà phê?
お茶を飲みますか。それとも、コーヒーを飲みますか。

Trà hay cà phê thì được?
お茶がいい?それとも、コーヒーがいい?

Tồn tại, hay không tồn tại, đó là vấn đề. (Hamlet)
To be, or not to be, that is the question
生きるべきか、それとも、死ぬべきか、それが問題だ。

Cà phê, hay hồng trà?
コーヒーか、それとも紅茶か

Tóm lại thì SORETOMO dùng trong câu hỏi để yêu cầu người nghe chọn một trong hai hay nhiều lựa chọn. Vậy thôi.

VÀ, HOẶC, HAY, và LIỆT KÊ trong tiếng Nhật

★そして hay そうして: VÀ vế câu

Thứ Hai, 15 tháng 5, 2017

[Ngữ pháp N4, N3] Mẫu ngữ pháp ーように Uống NHƯ THỂ không còn có ngày mai ...

Trong bài này hướng dẫn các mẫu ngữ pháp liên quan tới よう như ように。Nのように。V可能+ようになる。Vdicようになる。Vdicようにする。ーようにN2。 vân vân.

Tóm lại là tất tần tật về よう hay còn được viết hán tự là 様(よう、さま、dạng), ví dụ như 様子(ようす)、多様な(たような)、様々な(さまざまな)... Chán chết!

Điều bạn nên biết thêm là đây là một DANH TỪ nhưng có thể đóng vai trò TRẠNG TỪ thường ở dạng ように。 Nếu bạn không biết loại từ là gì thì xem LOẠI TỪ.

Ngữ pháp N3: Chúng ta hãy uống NHƯ THỂ không còn có ngày mai.
→ 明日がえいえんに来ないように、お酒を飲もう。

Đơn giản vậy thôi, ように nghĩa là "như thể".

Tỏ ra cao thượng như thể mình chẳng bao giờ làm việc xấu
悪いことをしたことのないように上品ぶる

Nếu bạn học những câu văn vẻ thì thường dễ nhớ và dễ đi vào lòng người hơn nhiều. Chán nhất là học câu cú dở quá.

Ngữ pháp N3: Hình như là ...

雪が降ったようだ。 Hình như là tuyết đã rơi.
かれは、留学生のようです。
そのプロジェクトはダメなようです。

まるで夢のようだ。 Hệt như là giấc mơ.
好きな人と結婚できて、まるで夢のようだ。

Suy ra: まるで悪夢のようだ。 Marude akumu no youda. Hệt như là ác mộng.

Ngữ pháp N4: V可能(dic)+ようになる Bắt đầu có khả năng làm gì

Chủ Nhật, 14 tháng 5, 2017

[Ngữ pháp JLPT N3] ながらも Dẫu vẫn biết rằng (đời không như là mơ nhưng ...)

Hướng dẫn cách sử dụng ngữ pháp N3 ながら(も)

Cách dùng: Aい+ながら(も) → 小さいながらも
Aな+ながら(も) → 貧乏ながらも
Vstem+ながら(も) → 知りながらも

Nếu là danh từ thì N+でありながら(も)。

Ví dụ: Dẫu vẫn biết rằng giữa ảo mộng và thực tế thường có khoảng cách nhưng thành thế này thì thật không ngờ.


幻想と現実との間にギャップがあるものだと知りながらも、こんなになったとは思いがけなかった。

Nếu nói là "Vẫn biết rằng ..." (bỏ "dẫu" đi ) thì có thể đổi thành 知りながら bỏ も đi chẳng hạn.

Không nhất thiết phải có も nhưng có thì văn vẻ hơn. Quan trọng là phải văn vẻ mới dễ đi vào lòng người, và dễ thao túng người khác để phục vụ lợi ích bản thân được!

Nhân tiện, còn có nhiều ví dụ khác như thế này:

タバコが体に悪いと知りながら、つい吸ってしまう。
Vẫn biết thuốc lá không tốt cho sức khỏe nhưng rồi cũng lại hút.

貧乏ながらも、暖かい我が家。
Nhà chúng ta, dẫu vẫn nghèo nhưng ấm áp.

貧乏ながらも、暖かい我が家に勝るところはない。
Không nơi nào hơn nhà chúng ta - nơi dẫu vẫn nghèo nhưng ấm áp.

あの人は体が小さいながらもなかなか力があるね。
努力していながら、失敗を覚悟している。
Dẫu vẫn đang nỗ lực nhưng hiểu rằng sẽ thất bại.

Đây là một mẫu ngữ pháp quan trọng trong cuộc đời. Kiểu như:

Dẫu biết rằng rượu sẽ phá nát cuộc đời nhưng chúng ta hãy uống như thể chẳng còn có ngày mai. Vì chúng ta không phải là nô lệ và bia chỉ dành cho bọn yếu đuối.
Phải làm vài ngụm đã. Dẫu biết rằng càng uống càng khát, dẫu biết rằng nâng chén tiêu sầu sầu lại sầu thêm ... Hãy uống vào lúc vui và ngày đẹp trời như hôm nay!
Takahashi

[Ngữ pháp JLPT N3] Mẫu ngữ pháp ーたものだ NGÀY XƯA THƯỜNG HAY

Hướng dẫn cách sử dụng mẫu ngữ pháp ーた(だ)ものだ hay ーた(だ)ものです

Cách dùng: Quá khứ + ものだ (plain) hay ものです (polite)
Ngữ nghĩa và sắc thái: Tại lớp Cú Mèo

Ví dụ

Dẫu biết là giữa ảo mộng và thực tế luôn có khoảng cách, như thế này thì ...

Hồi nhỏ tôi thường hay tới bể bơi.
子供の頃、よくプールに行ったものだ。
Ngày xưa ở đó thường hay không có nước.
昔、そこに水がなかったものだ。
Vì thế mà tôi thường trông như kẻ ngốc.
だから、僕はバカみたいに見えたものだ。
Thế thôi, nhiễu sự! おしまいだ。うざい!

Ngoài ra ví dụ thế này:
彼女は子供の頃、可愛かったものだ。
彼女は若いとき、美人だったものだ。
彼は昔イケメンだったものだ。

Nhân tiện, thằng bé trong hình trên không hề ngốc chút nào. Vì thế sẽ nói là:

Thời niên thiếu, tôi thường chẳng ngốc tẹo nào.
少年時代、ちっともバカじゃなかったものだ。
Takahashi

Thứ Năm, 16 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp N3] Hướng dẫn sử dụng và phân biệt mẫu ngữ pháp もしかして・もしかしたら với ひょっとして・ひょっとしたら

もしかして(若しかして)、もしかしたら(若しかしたら)、もしかすると(若しかすると) về cơ bản là giống nhau.
ひょっとして、ひょっとしたら、ひょっとすると về cơ bản làm giống nhau.
Lưu ý: もしかしたら/ひょっとしたら mà dịch là "có lẽ là" là không đúng. Và dịch cả hai giống nhau cũng là không đúng.

Cách dùng mẫu ngữ pháp もしかして(若しかして)、もしかしたら(若しかしたら)、もしかすると(若しかすると)

Ý nghĩa:
もしかして=if…, by any chance, perhaps, possibly
もしか‐して【▽若しかして】 の意味
出典:デジタル大辞泉
[副]
1 「もしかしたら」に同じ。「君、―からだのぐあいが悪いんじゃないの」
2 「もし1」に同じ。「―都合がつかないのなら、無理しなくてもいい」
もしかしたら = perchance, possibly, peradventure, perhaps, mayhap, maybe
もしか‐したら【▽若しかしたら】 の意味
出典:デジタル大辞泉
[副]疑いながら推定するさま。ひょっとしたら。もしかすると。「―行き違いになったのかもしれない」
もしか‐すると【▽若しかすると】 の意味
出典:デジタル大辞泉
[副]ひょっとすると。もしかしたら。「―助かるかもしれない」

Sắc thái và cách dịch chuẩn: Tại Lớp học Cú Mèo N2. Tranh luận và quiz tại lớp học sẽ vui và "động não" hơn từ đó hiểu sâu sắc hơn.

Ví dụ và cách dùng
Dùng ở đầu câu và cuối câu dùng かもしれない(かも知れない)、かもしれません(かも知れません)、かも (dạng tắt của かもしれない/かもしれません)。

もしかしてあの人にお会いになったらよろしくお伝え下さい。
もしかして彼らは負けたのですか?
もしかして彼らは試合に負けたの?
もしかしてあなたは怒っていますか。
あなたはもしかしてジョンですか?
あなたはもしかして日本人ですか。
もしかしたら彼も来るかもしれない。
もしかしたら私は病気かもしれない。
もしかしたら気づいているかもしれないけど……
もしかしたら友達と飲みに行くかもしれません。
もしかしたら私には時間が与えられるかもしれません。
もしかしたら彼らは兄弟かもしれませんね。
もしかしたら今回はダメかも
「彼は来るだろうか」「もしかするとね」
もしかすると明日は雨かもしれない。
もしかするとメールが届かなかったのかもしれません。
もしかするとあなたは日本人ではないのですか?
もしかすると、あなたはそれを一生理解できないかもしれない。
彼が結局足をまた使えるようになる可能性は、もしかするとあるかも知れない。

Cách dùng mẫu ngữ pháp  ひょっとして・ひょっとしたら・ひょっとすると

Ý nghĩa:
ひょっとしたら = perchance、possibly、peradventure、perhaps、mayhap、maybe
ひょっと‐したら の意味
出典:デジタル大辞泉
[副]もしかしたら。「―そこで会えるかもしれない」
ひょっとして = perchance、possibly、peradventure、perhaps、mayhap、maybe
[副]もしかしたら。「ひょっとしたらそこで会えるかもしれない」
もしかして。万が一にも。 「 -火事にでもなったらどうする」

Sắc thái và cách dịch: Quiz và tranh luận tại lớp học Cú Mèo N2.

Ví dụ và cách dùng

Thứ Bảy, 4 tháng 3, 2017

Bảng 121 ngữ pháp N3 với nghĩa tiếng Anh

Danh sách ngữ pháp luyện thi JLPT N3 2017
1. あまり (amari): too much 2. ば~ほど (ba ~ hodo): the more… the more 3. ばいい (ba ii): should, can, it’d be good if 4. ばかり (bakari): only, nothing but
5. ばかりだ (bakari da): continue to 6. ばかりでなく (bakari denaku): not only… but also, as well as 7. ばかりに (bakari ni): because, on account of 8. ばよかった (ba yokatta): should have, it would have been better if
9. べき (beki): must do, should do 10. べきではない (beki dewa nai): must not do, should not do 11. べつに~ない (betsu ni ~ nai): not really, not particularly 12. だらけ (darake): covered all over in, full of
13. どころか (dokoro ka): far from, anything but 14. どんなに~ても (donna ni ~ temo): no matter how 15. ふりをする (furi o suru): to pretend, to act as if 16. がち (gachi): apt to do, tend to do
17. がたい (gatai): hard to, difficult to 18. ぎみ (gimi): -like, -looking 19. はずだ (hazu da): it must be, it should be 20. ほど (hodo): the more, to the extent that, so much… that
21. ほど~ない (hodo ~ nai): is not as… as 22. いくら~ても (ikura ~ temo): no matter how 23. 一方だ (ippou da): more and more, continue to 24. 一方で (ippou de): on one hand, on the other hand
25. かけ (kake): half-, not yet finished 26. から言うと (kara iu to): in terms of, from the point of view of 27. 代わりに (kawari ni): instead of, in exchange for 28. っけ (kke): what is… again?
29. 決して~ない (kesshite ~ nai): never, by no means 30. 切る (kiru): to do something completely to the end 31. 切れない (kirenai): being too much to finish or complete 32. きり (kiri): only, just
33. こそ (koso): for sure (emphasize preceding word) 34. こと (koto): (must) do 35. ことだ (koto da): should 36. ことがある (koto ga aru): there are times when
37. ことか (koto ka): how…! what…! 38. ことから (koto kara): from the fact that 39. ことに (koto ni): unusually, especially 40. ことになる (koto ni naru): it has been decided that
41. ことにする (koto ni suru): to decide on 42. ことはない (koto wa nai): there is no need to, never happens 43. くらい (kurai): to the extent that, so… that 44. くせに (kuse ni): even though, and yet, despite
45. まま (mama): as it is 46. まるで (maru de): as if, as though 47. めったに~ない (metta ni ~ nai): hardly, rarely, seldom 48. もの (mono): because (indicate reason or excuse)
49. ものだ (mono da): used to do something, should do something 50. もしかしたら (moshikashitara): perhaps, maybe 51. 向き (muki): suitable for 52. 向け(muke): intended for, aimed at
53. ながらも (nagara mo): but, although, despite 54. ないことはない (nai koto wa nai): can, is not impossible 55. なんか / なんて (nanka / nante): such as, things like 56. なぜなら (nazenara): because, the reason is
57. んだって (ndatte): I heard that 58. に違いない(ni chigai nai): I’m sure, no doubt that 59. にかけて (ni kakete): over (a period), through, concerning 60. に関する / に関して (ni kansu ru / ni kanshite): related to
61. にかわって (ni kawatte): in stead of, on behalf of 62. に比べて (ni kurabete): compared to 63. において/ における (ni oite / ni okeru): in, on, at, as for, regarding 64. にしては (ni shite wa): for, considering it’s
65. にしても (ni shite mo): even if 66. に対して (ni taishite): in contrast to, while, in regard to 67. にとって (ni totte): to, for, concerning 68. について (ni tsuite): concerning, regarding
69. につれて (ni tsurete): as… then 70. によると / によれば (ni yoru to / ni yoreba): according to 71. によって / による (ni yotte / ni yoru): by means of, due to 72. の間に (no aida ni): while, during
73. をはじめ (o hajime): for example, starting with 74. おかげで (okage de): thanks to, because of 75. っぱなし (ppanashi): leaving something on, leaving something still in use 76. っぽい (ppoi): -ish, -like
77. さえ (sae): even 78. さえ~ば (sae ~ ba): if only… then 79. 最中に (saichuu ni): in the middle of 80. せいで (sei de): because of
81. 次第 (shidai): as soon as, dependent upon 82. しかない (shika nai): have no choice but 83. その結果 (sono kekka): as a result 84. そうもない (sou mo nai): very unlikely to
85. たびに (tabi ni): each time, everytime, whenever 86. ために (tame ni) 1: for, for the sake of, in order to 87. ために (tame ni) 2: because of, as a result of 88. たらいい/といい (tara ii / to ii): it would be nice if, should, I hope
89. たとえ~ても (tatoe ~ temo): even if… is the case 90. たとたん (ta totan): just (now, at the moment), as soon as 91. てごらん (te goran): (please) try to, (please) look 92. てはじめて (te hajimete): not until, only after… did I
93. てもかまわない (temo kamawanai): it doesn’t matter if 94. といっても (to itte mo): although I say, although one might say 95. という (to iu): called, named, as much as 96. ということだ (to iu koto da): I’ve heard that, rumour has it that
97. というのは (to iu nowa): means, is, because 98. というと (to iu to): speaking of, if it were the case that 99. というより (to iu yori): rather than 100. ところで (tokoro de): by the way
101. ところが (tokoro ga): even so, however, even though 102. とおり (toori): in the way, the same as 103. としたら / とすれば (to shitara / to sureba): if it were the case that, if we assume 104. として (to shite): as (i.e. in the role of)
105. とは限らない (towa kagiranai): not necessarily so, is not always true 106. ついでに (tsuide ni): while you are at it, on the occasion 107. つまり (tsumari): in other words; that is to say 108. と共に (to tomo ni): together with
109. うちに (uchi ni): while, before, doing 110. 上で (ue de): after 111. わけだ (wake da): for that reason, no wonder, as you’d expect 112. わけではない (wake dewa nai): it doesn’t mean that, it is not the case
113. わけがない (wake ga nai): there is no way that 114. わけにはいかない (wake niwa ikanai): must not, can’t afford to 115. わりに (wari ni): although, rather, unexpectedly 116. ような気がする (you na ki ga suru): have a feeling that, think that
117. ように (you ni): in order to, so that 118. ようとする (you to suru): try to, be about to 119. ようとしない (you to shinai): not try to, not make an effort to 120. ずに (zuni): without doing
121. ずにはいられない (zu niwa irarenai): can’t help but feel, can’t help but do . .
Nguồn: japanesetest4you

[Ngữ pháp N3] Count/Vた + きり (っきり) và phân biệt きり・だけ・のみ

[Ngữ pháp N3] Mẫu ngữ pháp きり hoặc っきり (chỉ riêng, làm một lần rồi xong)

Ý nghĩa: (1) Dùng như だけ chỉ nhưng nhấn mạnh hơn, “chỉ riêng”, “chỉ đúng (một lần)” hoặc (2) Đã làm gì rồi không ..., làm gì thôi rồi không ..., làm gì suốt
Cách chia: (1) Noun (count) + きり hoặc Noun (count) + っきり
Ví dụ: 二人っきり、一度きり
*Khác だけ/のみ ở chỗ chỉ dùng với danh từ dạng số đếm.
(2) Vたきり hay Vたっきり (Vだきり・Vだっきり)
Ví dụ: 出かけっきり、寝たっきり

Lưu ý: きり có nguồn gốc là 切り. Cũng nên nghiên cứu các từ khác có chữ kiri như: 締め切り(しめきり)、区切り(くぎり)、仕切り(しきり=区切ること/商売で、帳簿または取引の締めくくりをつけること。決算。/仕切り金 tiền chốt)、思い切って、思い切り
Hoặc các mẫu ngữ pháp
V{ます}きる:疲れ切る、燃えきる、使い切る
V{ます}きれる:食べきれない、数えきれない、やりきれない

Phân biệt với きり với だけ/のみ

のみ hay だけ là “chỉ” nhưng のみ là trong văn bản, hay dạng văn viết chính tắc, だけ là trung lập, きり dùng trong văn nói nhiều hơn. Ngoài ra, きり còn dùng theo mẫu Vたきり (Vだきり) khác với のみ và だけ (xem bên dưới).

Khác nhau là ví dụ trong câu sau:
彼女は見た目がいい(   )で頭があまりよくない。
Trường hợp này chỉ dùng だけ hoặc のみ không dùng きり。

Các trường hợp sau cũng vậy:
「のみ」「だけ」「きり」はどう違う?
信用できる企業と (だけ/のみ) 取り引きする。
蛍の幼虫はきれいな水の中で (だけ/のみ) 育つ。
https://www.alc.co.jp/jpn/article/faq/03/228.html

Tóm lại きり đi đi với danh từ số đếm (一人、二人、一階、一度 vv, xem Loại từ) hoặc dạng Vたきり (Vだきり). Ngoài ra きり và っきり cơ bản giống nhau chỉ là đọc cho dễ.

Học sắc thái qua ví dụ, mẫu câu

Thứ Sáu, 3 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp N3, N2] Dùng たって (だって) thay cho ても (でも) [cho dù]

Mẫu ngữ pháp たって(だって) thay thế cho ても(でも) [cho dù]

Ý nghĩa: Cho dù, dù cho, dù. Giống như ても (でも).
Đối tượng: Ngữ pháp JLPT N3, ngữ pháp JLPT N2
Dịch và sắc thái: Tại lớp học Cú Mèo
Cách sử dụng: Thay ても bằng たって, thay でも bằng だって và dùng như "cho dù".
Lưu ý: Phân biệt "cho dù" và "mặc dù"

Các ví dụ
お金持ちだって、必ずしも幸せとは限らない。
好きだってやりまくってはだめですよ。
好かれたって甘えちゃだめよ。
若いから一晩ぐらい寝なくたっていいでしょう。
悲しくたって、さびしくたって、決して別れた恋人に連絡しない。
すぐ病院に行ったって病気は早く治らないと思う。
顔がよくたって態度が悪ければだめだ。
薬を飲んだって治ると信じなければ効果が出ないだろう。
留学中の生活が不便だって工夫すれば何とかなるはずだ。
非難されたって尊厳を持って人間らしく生きていこう。
顔が見やすくなくたってちゃんと仕事したら尊敬されるよ。

Quiz Saromalang
Dịch các câu sau ra tiếng Việt. 常連 (じょうれん, thường liên) = repeated customer, khách quen.
① 料理がおいしくてもサービスが悪ければ常連が作れないだろう。
② 料理がおいしくたってサービスが悪ければ常連が作れないだろう。
③ だめでも一度はやってみたい。
④ だめだって一度はやってみたい。
Takahashi

Thứ Tư, 1 tháng 3, 2017

[JLPT N2, N3] Mẫu ngữ pháp ーにもかかわらず nimokakawarazu

Mẫu ngữ pháp: ーにもかかわらず(にも拘らず、にも関わらず)/-にかかわらず
Ý nghĩa: Bất kể, bất chấp, despite, in spite of, regardless of ...
Đối tượng: JLPT N3, JLPT N2

Giải thích và ví dụ tại Saromalang

かかわらず là dạng chia Vず (mà không) (xem Chia động từ) của かかわる viết kanji là 関わる [quan], 係る [hệ], 拘わる/拘る [câu = câu thúc, câu nệ].

ーに係る ~ ni kakawaru, ーに関する ~ ni kansuru, ーに関係する ~ ni kankei suru là một nhóm từ gần nghĩa.

Cách chia:
Clause_plainにかかわらず
Nounにかかわらず
A(な)であるにかかわらず

Cách dùng: Như trạng ngữ (Adv)

Ví dụ
悪天候にもかかわらず
いい成績を残したにもかかわらず
彼の不賛成にもかかわらず
年にもかかわらず彼は健康だ。
晴雨にもかかわらず、私は行きます。
私は雨にもかかわらず出かけた。
金持ちにもかかわらず、彼は不幸だ。
忙しいにもかかわらずメールをありがとうございます。
努力にもかかわらず彼にはあまり大した収穫はなかった.
彼は大いに勉強したにもかかわらず試験に落第した.
貧しいにも関わらず、彼は幸せだった。
何時に寝たかに関わらず、私はいつも5時に目覚める。
彼は金持ちであるにも関わらず全く満足していない。
彼は熱があるにもかかわらず、サッカーの試合に出場した。
問題がやさしかったにもかかわらず、不注意でミスをしてしまった。
ご多忙にもかかわらず、ご出席くださいましてありがとうございます。
そのパソコンは操作が複雑であるにもかかわらず、よく売れている。
自分で言ったにもかかわらず覚えていない。
他社より高いにもかかわらずよく売れる。
有名なのにもかかわらず親しげだ。
深夜にもかかわらず人出がある。
市民の要望にもかかわらず工事は続行された。

Từ điển online Goo
に‐も‐かかわらず〔‐かかはらず〕【にも▽拘らず】 の意味
出典:デジタル大辞泉
[連語]《連語「にも」+動詞「かかわる」の未然形+打消しの助動詞「ず」》
1 前述の事柄を受けて、それと相反する行動をとる意を表す。…であるのに。「雨―出かける」「あれほど固く約束した―姿を現さない」
2 (接続詞的に用いて)それなのに。しかし。「疲れがひどかった。―、がんばった」
Bài tập Saromalang
Dịch ra tiếng Nhật: Bất chấp có tiền hay không (noun) anh ấy vẫn đăng ký công việc đó.

Thứ Sáu, 15 tháng 7, 2016

Aげに / A気な顔 VỚI VẺ (LO LẮNG, VUI MỪNG, ĐAU KHỔ, ...)

>>Danh sách ngữ pháp JLPT N3

Aげに、/A気なN
Thể loạiNgữ pháp JLPT N3
Ý nghĩavới vẻ ~
Sắc tháiVới vẻ mặt, với dáng vẻ (như thế nào) như đau buồn, vui sướng, lo lắng, ...
Cách dùngA{い/な}気に và A{い/な}気なN
Ví dụ悲し気に với vẻ đau khổ
うれし気な顔 khuôn mặt với vẻ vui sướng
不安げな顔 gương mặt với vẻ bất an
心配げに話す nói với vẻ lo lắng
Tương tựA{い/な}そうに、/A{い/な}そうなN

Tương tự:
楽しそうに
嬉しそうな顔
悲しそうに

うちの子はゲームをやりがちだと母親は心配に言った。
Người mẹ nói VỚI VẺ lo lắng rằng con tôi THƯỜNG HAY chơi game.

Quiz Sarromalang: Phân biệt Aげに và Aそうに ^^

Vがち THƯỜNG HAY

>>Danh sách ngữ pháp JLPT N3

V{ます}がちだ。/です。/なN
Thể loạiNgữ pháp JLPT N3
Ý nghĩathường hay, rất hay
Sắc tháiThường chỉ việc tiêu cực
Cách dùngV{ます}がち⊕だ。/です。/なN
Ví dụこの国の人はお金さえあれば幸せだと思いがちだ。
Người nước này thường hay nghĩ chỉ cần có tiền là hạnh phúc.

ゲームをやりがちな子 = đứa bé thường hay chơi game (mà quên học chẳng hạn)
Tương tựよく


"THƯỜNG HAY" LÀM NHỮNG THỨ XẤU
Người ta hay nghĩ là cứ có tiền sẽ hạnh phúc.
Cậu bé đó hồi nhỏ hay bỏ học mà chơi game.
Thanh thiếu niên rất hay nhậu nhẹt.

うちの子はゲームをやりがちだと母親は心配げに言った。
Người mẹ nói VỚI VẺ lo lắng rằng con tôi THƯỜNG HAY chơi game.

Chẳng mấy ai thường hay làm việc tốt đâu. Nếu thường hay làm điều tốt thì có thể dùng よく。
よく本を読む。

Chú ý: Cũng nói 病気がちな (hay bệnh);遠慮がちな (hay ngại ngần khách sáo);夢見がちな (hay mơ), ...

Quiz Saromalang: よく本を読む và 本をよく読む khác nhau thế nào ^^
(C) Saromalang

Thứ Năm, 14 tháng 7, 2016

Phân biệt っぽい và みたい

Trong sách Soumatome có câu hỏi tương tự như thế này:

問1 逃げたのは〔    〕トラックでした。
白っぽい ② 白みたいな

問2 テストを受けたけど、結果は〔    〕です。
ダメっぽい ② ダメみたい

Đây là câu làm nhiều người đau đầu và rất dễ làm sai.
Đáp án của bạn là?

Thứ Ba, 12 tháng 7, 2016

Trạng từ N3 quan trọng

Danh sách trạng từ N3 quan trọng: 既に (すでに) 更に (さらに) 一体 (いったい) 精々 (せいぜい) たびに (度に) ついでに (序に) つい おかげで (お陰で) せいで わざわざ うちに
>>Liệt kê tại Danh sách ngữ pháp JLPT N3

既に (すでに) SUDE NI

Loại từ: Trạng từ (副詞 fukushi [phó từ]). Cấp độ: JLPT N3.
Đây là trạng từ "đã (làm gì) rồi" dùng để nhấn mạnh đã làm gì tương tự "rồi" trong tiếng Việt. Trong nghĩa này thì giống như là もう~Vた。 (đã làm gì rồi)
Chú ý là cả すでに và もう không đề cập tới đã làm xong hay chưa mà chỉ là "làm gì rồi" (có thể là xong rồi).

Ví dụ:
すでにやった。=もうやった。 (Đã làm rồi)

すでに và もう khác nhau ở chỗ すでに là ngôn ngữ viết còn もう là ngôn ngữ nói.
>>Phân biệt ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói

Ghi chú: Phân biệt với 素手で SUDE DE [tố thủ] là trạng từ khác hoàn toàn. 素手で SUDE DE là làm gì bằng tay không (không dùng dụng cụ).

Quiz tại lớp Cú Mèo N3:

Quiz 1: すでに và もう khác nhau như thế nào?
Đáp án có tại lớp Cú N3.

Quiz 2: すでに là "(đã làm gì) rồi" vậy có sử dụng với thì không phải quá khứ được không?
Đáp án có tại lớp Cú N3.

Học ngữ pháp và đọc hiểu N3? >>Đăng ký lớp Cú Mèo

更に (さらに) SARA NI lại thêm nữa, lại hơn nữa

更 là chữ CANH trong 更新 (こうしん, canh tân = làm mới). SARA NI là thêm vào những thứ đã có thì lại có thêm thứ gì, việc gì khác nữa.

Ví dụ: 更にこういう問題もある = Lại có thêm cả vấn đề như thế này nữa.

Hoặc là mức độ tăng thêm so với cũ: 更にきれいになった Lại còn sạch (đẹp) hơn nữa.

Quiz Saromalang: Nêu từ đồng nghĩa với さらに trong ngữ pháp sơ cấp.

一体 (いったい) ITTAI cái quái gì, chỗ quái nào