哲学
てつがく。TRIẾT HỌC.
Những tưởng là từ của người China. Nhưng người China và cả người Việt đều không có triết học. Cho tới thời bị thực dân xâm chiếm họ còn không có logic tam đoạn luận và không có số học. Vì thế mà ngụy biện và đánh tráo khái niệm tràn lan. Người Nhật vốn cũng không có triết học, mà thường chỉ là "mỹ học", "đạo đức học", mãi tới thời Minh Trị duy tân họ mới bắt đầu học triết học phương tây.
Chữ 哲学 [triết học] là do ông 西周 Nishi Amane [1829 - 1897], một nhà triết học thời Meiji (明治 Minh Trị) sáng tác ra để dịch chữ philosophy từ tiếng Anh. Chữ này lại bắt nguồn từ philosophia tiếng Hi Lạp, nghĩa là yêu (philein) trí tuệ (sophia).
西周 có kanji là Tây Chu, trong đó 西 Tây là họ và 周 Chu là tên.
西周 Nishi Amane [1829 - 1897], nhà triết học thời đại Meiji
Nguồn thông tin:https://kotobank.jp/word/哲学-101028
http://www.geocities.jp/studia_patristica/exis2.htm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét