Thứ Sáu, 10 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp N2] Cách dùng mẫu ngữ pháp 以上(は) "một khi (đã)”

Hướng dẫn cách sử dụng mẫu ngữ pháp 以上/以上は (いじょう・いじょうは)

Ý nghĩa: một khi đã, because, now that, once
Đối tượng: JLPT N2
Cách chia: Verb_plain + 以上(は)
Nounである以上(は)
なAdjである以上(は)
いAdj以上(は)
Cách dịch và giải thích sắc thái: Tại lớp học Cú Mèo

Mẫu ngữ pháp tương tự nhau:
からこそ (chính vì)、からには
ー以上(は)(いじょう)、ー上は(うえは) (N2)
Cách tra: "Cách dùng ngữ pháp" XXX" ở ô Search trên web Saromalang ví dụ "cách dùng mẫu ngữ pháp からには"

Ví dụ và cách dùng

約束した以上、守るべきだ。
Một khi đã hứa thì phải thực hiện.

JLPT試験を受ける以上は何とかして高い点数を取りたい。
人格を完成させた以上、親から離れて独立すべきだです。
こんなに時給が安い以上は、アルバイトをやめると考える人が出るのも当たり前だよ。
学生である以上、学校の規則を守らなければならない。
「おいしい」以上、満足度を可視化する。
自分なりに決めたことである以上、人の意見に左右されない。
逃げても、逃げてもだめな以上、ふたたび、これに正面から立ち向かわねばならなかった。(青春論・加藤諦三)
Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét