Look Up

Chìa khóa cần tìm (Key):     >>Trang dịch giả chuyên nghiệp

                  

         

>>Dịch thuật Nhật Việt, Việt Nhật tài liệu chuyên môn, chuyên ngành khó với chất lượng cao    >>Xem hướng dẫn cách dịch thuật ngữ Nhật Việt    >>Cách dịch từ chuyên môn tiếng Việt sang tiếng Nhật    >>Translate Tool Page    >>Bing Translator

日本語・ベトナム語翻訳 ★ AI翻訳ツール開発 ★ トラドス講座

Dịch thuật Nhật Việt chất lượng cao

Thứ Năm, 22 tháng 12, 2016

Các chữ kanji đơn giản và dễ đoán nhất bảng thường dụng hán tự

Tất nhiên là trừ 一 một, 二 hai, 三 ba, 十 mười ra. Đó là hai chữ này:

Chữ Ao:
凹 
[AO] LÕM.

Chữ Đột:
凸 
[ĐỘT] LỒI.

Từ "cái ao" trong tiếng Việt có lẽ là từ chữ AO 凹 này mà ra.

AO 凹 ở Nhật.

Từ "cái đột" thì không rõ có phải từ chữ ĐỘT 凸 mà ra hay không.

Cái đột (driftpin, 打込みピン) dùng để đục lỗ.
Chú ý: "Cái đục" lại là dụng cụ khác.

Khi nói về sự lồi lõm, gập ghềnh, lên xuống không bằng phẳng thì dùng 凹凸 hoặc là 凸凹。 Chú ý là ai từ này dễ nhầm với nhau mặc dù thứ tự ngược nhau.

Ví dụ:
凹凸の激しい路面
月々の出来高に凹凸がある
道が凸凹している

Quiz Saromalang

Quiz 1: 凹凸 đọc là gì? (Viết hiragana hoặc roomaji viết thường)
Gợi ý: Cách đọc On-yomi.


Quiz 2 (nâng cao): 凸凹 đọc là gì?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét