Thứ Năm, 22 tháng 12, 2016

Các chữ kanji đơn giản và dễ đoán nhất bảng thường dụng hán tự

Tất nhiên là trừ 一 một, 二 hai, 三 ba, 十 mười ra. Đó là hai chữ này:

Chữ Ao:
凹 
[AO] LÕM.

Chữ Đột:
凸 
[ĐỘT] LỒI.

Từ "cái ao" trong tiếng Việt có lẽ là từ chữ AO 凹 này mà ra.

AO 凹 ở Nhật.

Từ "cái đột" thì không rõ có phải từ chữ ĐỘT 凸 mà ra hay không.

Cái đột (driftpin, 打込みピン) dùng để đục lỗ.
Chú ý: "Cái đục" lại là dụng cụ khác.

Khi nói về sự lồi lõm, gập ghềnh, lên xuống không bằng phẳng thì dùng 凹凸 hoặc là 凸凹。 Chú ý là ai từ này dễ nhầm với nhau mặc dù thứ tự ngược nhau.

Ví dụ:
凹凸の激しい路面
月々の出来高に凹凸がある
道が凸凹している

Quiz Saromalang

Quiz 1: 凹凸 đọc là gì? (Viết hiragana hoặc roomaji viết thường)
Gợi ý: Cách đọc On-yomi.


Quiz 2 (nâng cao): 凸凹 đọc là gì?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét