Thứ Năm, 9 tháng 6, 2016

Business Japanese: Lịch sự - Tôn kính - Khiêm nhường

Tiếng Nhật trong kinh doanh, hay trong công việc, là thứ bắt buộc bạn phải học nếu muốn làm trong công ty Nhật và thăng tiến tại Nhật. Tôi không làm công ty Nhật, cũng chẳng muốn thăng tiến tại Nhật nhưng tôi lại khá rành về Business Japanese. Vì tôi đã viết hàng ngàn (chục ngàn?) business email bằng tiếng Nhật.

... mà chẳng cần học gì cả ^^ Vì người ta viết cho tôi thì tôi lại bắt chước viết lại thôi (và có kiểm tra trên Internet trước). Tôi viết tiếng Nhật kinh doanh chuẩn là thế. Với lại thật ra nền tảng tiếng Nhật tốt thì không khó.
>>Tiếng Nhật trong kinh doanh (2012)

Tóm lại thì sẽ có DẠNG LỊCH SỰ (polite), DẠNG TÔN KÍNH (hành động của người cao hơn), DẠNG KHIÊM NHƯỜNG (nói về hành động của bản thân hay phe mình).

Ví dụ: Động từ 見る miru (nhìn, xem)
Dạng lịch sự: 見ます mimasu
Dạng tôn kính: 御覧になる goran ni naru [ngự lãm]
Dạng khiêm nhường: 拝見する haiken suru [bái kiến]

Động từ 会う au (gặp mặt)
Dạng lịch sự: 会います aimasu (→ お会いします oai shimasu)
Dạng tôn kính: お会いになる oai ni naru
Dạng khiêm nhường: お目にかかる ome ni kakaru

Dạng lịch sự và dạng tôn kính/khiêm nhường là tách biệt.
Trước hết phải nhớ điều tối thiểu này đã. Ví dụ, nếu dùng động từ nhìn vừa ở dạng tôn kính, vừa ở dạng lịch sự thì mới là 御覧になります goran ni narimasu. Không phải cứ tôn kính là sẽ nói dạng lịch sự mà dạng lịch sự là ngữ cảnh khi bạn nói ra, còn dạng tôn kính là hành động của đối tượng tôn kính.

QUIZ 1 & 2
Ví dụ cấp trên (上司 joushi [thượng ty]) nói chuyện với cấp dưới (部下 buka [bộ hạ]):
上司(じょうし):これは社長が〔   A   〕?
部下(ぶか):はい、〔   B  〕。

社長(しゃちょう) [xã trưởng] là giám đốc công ty. Ở Nhật thì ai chẳng thích làm 社長 ^^

Quiz 1: Điền từ gì vào A:
① 見た
② 見ました
③ 拝見した
④ 拝見しました
⑤ 御覧になった
⑥ 御覧になりました
Xem đáp án

Quiz 2: Điền từ gì vào B:
① 見た
② 見ました
③ 拝見した
④ 拝見しました
⑤ 御覧になった
⑥ 御覧になりました
Xem đáp án

QUIZ 3: Bạn cùng đồng nghiệp vừa làm xong buổi thuyết trình quan trọng cho đối tác. Khi gặp nhau ở hành lang công ty, bạn sẽ nói là:
① 疲れましたね(つかれました)
② お疲れ様でした(おつかれさまでした)
③ ありがとうございました
④ 失礼しました(しつれいしました)
Xem đáp án

QUIZ 4: Bạn nộp báo cáo theo yêu cầu của sếp. Khi nộp, sếp sẽ nói là:
① ご苦労さん(ごくろうさん)
② お疲れ様でした(おつかれさまでした)
③ ありがとうございました
④ 苦しかったね(くるしかったね)
Xem đáp án

7 nhận xét:

  1. Quiz 1:⑥ 御覧になりましたか?Câu đố bị thiếu nghi vấn từ か
    Quiz 2:⑥ 御覧になりました。
    QUIZ 3:① 疲れましたね(つかれました)
    QUIZ 4:④ 苦しかったね(くるしかったね)

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Không thiếu か vì câu hỏi không bắt buộc phải có か chỉ cần lên giọng ở âm cuối. Ví dụ: nani wo shiteiru? vẫn là câu hỏi.

      Xóa
    2. Vậy thì QuiZ 2 sẽ là : ⑤ 御覧になった
      ^^

      Xóa
    3. Trước khi mình đọc câu trả lời của admin, mình cũng chọn đáp án của QUIZ 3 và QUIZ 4 như AKI. Không thấy admin phản hồi kết quả chọn này của AKI là ổn không, nhờ admin phản hồi giúp.

      Xóa
  2. 1,ご覧になった
    2,ご覧になりました
    3,お疲れ様でした
    4,ご苦労さん

    Trả lờiXóa
  3. khẩn cấp a~
    mình tên là Sơn Trần Ngọc Anh bạn có thể chuyển giúp mình được không? à và cho mình biết ý nghĩa được không? mình rất thích và cảm ơn về bài viết này và phải share cho bạn bè xem mới được, rất hữu ích ~_^
    Arigatou

    Trả lờiXóa
  4. 会います aimasu (→ お会いします oai shimasu)

    Trước khi sang nhật nên tìm hiểu về văn hóa ăn uống của người nhật , 1 sen nhật bằng bao nhiêu tiền việt

    Trả lờiXóa