Thứ Hai, 27 tháng 6, 2016

MÀ LẠI ~MONO NGỮ PHÁP N2

Mẫu ngữ pháp (N2): Sentenceもの。/ Sentenceもん。
Nghĩa: [Câu] mà lại.
Giải thích: Diễn đạt lý do hiển nhiên, đương nhiên (mà bạn cho là như vậy).

Sentence có thể là câu ở dạng suồng sã (plain form) hay dạng lịch sự (polite form).
Nếu nói đầy đủ thì dùng もの, nói tắt thành もん。

Tại lớp Cú Mèo Saromalang, もの/もん được gọi là sắc thái từ. Sắc thái từ là những từ đặt ở cuối các câu để thể hiện sắc thái mà bạn muốn thể hiện.


Ví dụ 1:
A:チョコレートをたくさん食べたんだね。Bạn ăn nhiều sô cô la nhỉ.
B:甘いものが好きだもん。Mình thích đồ ngọt mà lại.
(甘いもの=あまいもの: đồ ngọt)

Ví dụ 2:
親ですもの。子供のことを心配するのは当たり前でしょう。
Là cha mẹ mà lại. Việc lo lắng cho con cái là chuyện đương nhiên, phải không?
親=おや=cha/mẹ, cha mẹ (parent)
心配する=しんぱいする: (verb) lo lắng
当たり前=あたりまえ: (noun) chuyện đương nhiên, chuyện hiển nhiên

Ngữ pháp liên quan: ものか/ものですか (CHẲNG LẼ LẠI)

(C) Saromalang

3 nhận xét:

  1. trang web saromalang.com ngày càng đẹp. Chả hiểu sao ngữ pháp viết thế này thì tự nhiên nhớ được liền, lại có gì đó vui vẻ, tự nhiên

    Trả lờiXóa