Thứ Sáu, 10 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp N4/5] Hướng dẫn sử dụng các dạng ngữ pháp そう

Trong bài này Saromalang sẽ hướng dẫn các cách sử dụng ngữ pháp với そう (gồm có 3 cách). Đây là ngữ pháp sơ cấp và có dạy đọc hiểu tại lớp Cú Mèo N4/5. Chú ý là hiểu là một chuyện còn chia thành thạo hay không thì các bạn phải luyện tập nhé.
Bài trước đây có liên quan: "Trông có vẻ" = SOUDiễn tả phán đoán: "Nghe nói ~", "Có vẻ như ~"NÀY ĐÓ KIA NÀO (kosoado)

Nhân tiện, dạy ngữ pháp sơ cấp nhìn chung là vừa dễ vừa khó (với tôi thì dễ vì tôi đã có kinh nghiệm dạy toàn bộ N5 và N4 theo GIÁO TRÌNH TỰ SOẠN). Tôi tuyệt đối không dạy theo sách, đặc biệt là sách Minna. Vì mặc dù ngữ pháp sơ cấp 100 - 200 mẫu nhưng lại có cả 1000 vấn đề cần giải đáp. Ngoài ra, quan trọng là phải học hiểu ngay từ đầu, đặc biệt là trợ từ và phân biệt các loại từ, tại sao lại như thế. Đơn giản là thế này: Phân biệt ba câu dưới đây.
①コーヒーを飲みに行きますか。②コーヒーを飲みに行きませんか。③コーヒーを飲みに行かないのですか。
Ba câu này là khác nhau mà. Giải đáp sẽ có tại lớp Cú Mèo N4/5 nếu làm bài test có ngữ pháp đó hoặc có bạn hỏi.

1. Cách dùng そう thứ nhất: Trạng từ そう (như thế)

そう có vai trò trạng từ tức là "như thế, như đó" gần giống là そのように (theo dạng đó, theo cách đó). Đây là một trong KOSOADO (này, đấy, kia, đâu):
こう như thế này
そう như thế đó
ああ như thế kia
どう như thế nào

Ví dụ:
A:どうやりますか。
B:こうやりますよ。
A:あのカップルがうらやましい。
B:ああなりたい?

Ví dụ cách dùng trạng từ そう trong tiếng Nhật:
そうですか。
あ、そうか。
そう思いますか。
そう思いませんか。
そう思う?
そう思わない?
どうしてそう思われますか。
そうすると反対されるよ。
そうして成功したんだよ。
=そのようにして成功したんだよ。
そうやったらどう?
そういうことですか。
そういう人がいます。

2. Cách dùng そう thứ hai: Trông như, có vẻ như

いA(い)そう+だ/です/である (quá khứ だった/でした/であった)
なA(な)そう+だ/です/である (quá khứ だった/でした/であった)
V(ます)そう+だ/です/である (quá khứ だった/でした/であった)

Ghi chú: そう(な) là tính từ な。

Danh từ: Trông như, có vẻ là
Không dùng với そう(な) mà dùng với みたい(な)(見たいな)
彼は社長の息子みたいだ。
まるで夢見たいだった。
彼女は金持ちみたいです。
彼女はお金持ちみたいだった。
日本人みたいに漢字の読み書きができるようになりたい。
あなた見たいな日本語を話したい。


Phủ định:
いA(い)くなそう+だ/です/である (quá khứ だった/でした/であった)
なA(な)ではなそう+だ/です/である (quá khứ だった/でした/であった)
or なA(な)じゃなそう+だ/です/である (quá khứ だった/でした/であった)
V(ない)なさそう+だ/です/である (quá khứ だった/でした/であった)

Có vẻ không phải là ...
Nounではなさそう+だ/です/である (quá khứ だった/でした/であった)
Nounじゃなさそう+だ/です/である (quá khứ だった/でした/であった)

彼は山田さんじゃなさそうだ。
彼は社長ではなさそうです。

Ghi chú: Đây là tính từ な (そうな) có thể bổ nghĩa cho danh từ hoặc biến thành trạng từ ーそうに。

Ví dụ và cách dùng
ああ、おいしそう。食べてみたい。
(おいしい→おいしそうだ)
焼きたてのパンは熱そうですね。
(熱い)
そのコートは寒そうだから、着替えれば?
(寒い)
あなたの仕事は大変そうだ。
(大変な)
A:試験はどう?
B:ダメそうだ。(or だめそう。 or だめそうよ [nữ])
(ダメな)
ここは警察署があるから安全そうですね。
(安全な)
この辺は誰もいないから危険そうです。
(危険な)
機能の試験は危なそうだったよ。
事故に遭って危険そうだった。
この電子辞書は良さそうです。漢字にジャップできます。
Bất quy tắc: いい→良さそう(よさそう)

彼は母に叱られて泣きそうだった。
(như sắp khóc)
あの枝は折れそうだね。
(như sắp gẫy, trông như muốn gẫy)
(折れる)
仕事で疲れ切って倒れそうです。
(倒れる)
彼は相手を殴りそうに見える。
(殴る)
殴られそうだから逃げた。

うまそうに演技する
(うまい)
下手そうにギターを引く
上手そうに漢字を書く
枝が折れそうにみえる
(おれる)

おいしそうなビーフステーキですね。
ダメそうな彼を信じるな。
つまらなそうな映画
(つまらない)

それはおいしくなさそうなパンです。
(おしくない)
彼は嘘をつかなさそうな人ですね。
(うそをつく)
この問題はできなさそうだ。
(できない)
彼女はケンカをしなさそうだ。
(しない)
この場所は安全ではなさそうだから出て行こう。

ここにいるのはよくなさそうだ。「立ち入り禁止」の看板があるからさ。

3. Cách dùng そう thứ ba: Nghe nói là ...

Cách chia: Clause_plain + そうだ。(そうです。そうである)
Ví dụ: Nounだそうだ。Nounだそうです。
Verb_plainそうだ。Verb_plainそうです。
いA+そうだ。いA+そうです。
なA(な)+だそうだ。なA(な)+だそうです。

Chú ý: Dạng này khác dạng số 2 ở trên ở chỗ dạng này là kết thúc câu rồi mới thêm そうだ còn ở trên thì phải biến đổi tính từ い, tính từ な hoặc động từ rồi mới thêm そうだ。

彼は社長の息子だそうです。
彼は昔金持ちだったそうだ。
彼はお金持ちだそうだ。
社長の息子はイギリスに留学しているそうです。
彼はうそをつかないそうです。
彼はうそをつかなかったそうだ。
彼女の娘は美しいそうです。(美人だそうです)
彼の字はきれいだそうです。
日本での生活は便利だそうです。

Theo dự báo thời tiết thì nghe nói ngày mai trời mưa
天気予報によると明日雨が降るそうです。
気象庁によると今年雪が降らないそうだ。
先生によると、今年の試験はとても難しいそうだよ。

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét