Thứ Tư, 8 tháng 3, 2017

[Ngữ pháp N4] Làm gì mà không làm gì khác

Ví dụ: Đi học mà không ăn sáng, ăn cơm mà không uống nước, ra ngoài mà không rửa mặt, lấy hàng mà không trả tiền.
Sắc thái: Tạo bổ nghĩa dạng vế câu (clause).

Cách 1: Dùng mẫu "V2ないで、V1" = "V1 mà không V2"

Ví dụ:
今朝、朝ご飯を食べないで、学校へ行きました。
水を飲まないで、ご飯を食べる
顔を洗わないで、出かける
お金を払わないで、品物を取った。

Cách chia: Vないで = Vない + で

Bất quy tắc: する→しないで、来る(くる)→来ないで(こないで)
電話しないでは来ないで!
事前に連絡しないで来校しないでください。
ここに来ないで直接試験場に行ってください。
体にに悪いから運動しないで、じっと座ってゲームをやっちゃだめだよ。

Chú ý phân biệt với Vないで。 là yêu cầu không làm gì (dạng kết thúc câu).
ここでタバコを吸わないで。
芝生に踏まないで。
工事中なので立ち入らないで。
私の秘密だから誰にも言わないでね。

Cách 2: Dùng mẫu "V2ず、V1" hoặc "V2ずに、V1" = "V1 mà không V2"

今朝、朝ご飯を食べないで、学校へ行きました。
→今朝、朝ご飯を食べずに、学校へ行きました。
水を飲まないで、ご飯を食べる
→水を飲まずに、ご飯を食べる
顔を洗わないで、出かける
→顔を洗わず(に)、出かける
お金を払わないで、品物を取った。
→お金を払わず、品物を取った。

Bất quy tắc: する→せずに、来る(くる)→来ずに(こずに)
電話しないでは来ないで!
→電話せずには来ないで!
事前に連絡しないで来校しないでください。
→事前に連絡せず(に)、来校しないでください。
ここに来ないで直接試験場に行ってください。
→ここに来ずに直接試験場に行ってください。
体にに悪いから運動しないで、じっと座ってゲームをやっちゃだめだよ。
→体にに悪いから運動せず、じっと座ってゲームをやっちゃだめだよ。

Vずに và Vず cơ bản là như nhau và có に thì nhấn mạnh hơn chút.
Xem cách chia Vず(に)

Bài tập dịch Việt Nhật Saromalang

Tôi đã học tiếng Nhật mà không học kanji nên bây giờ không đọc được sách tiếng Nhật.
Tôi đã học tiếng Nhật mà không có MỤC TIÊU nên không thành công.
Tôi luyện thi JLPT nhưng không có NIỀM TIN nên thất bại.
Tôi đi học mà không làm bài tập về nhà nên bị thầy giáo la.
Tôi sống mà không có NIỀM VUI SỐNG nên đời chẳng đi tới đâu ^^
Tôi ăn dưa hấu mà không "bóc vỏ" nên bị gọi là ngốc.

Nâng cao:
Tôi ăn chuối mà ăn cả vỏ nên bị chê cười.

Dịch ngạn ngữ tiếng Nhật
虎穴に入らずんば虎子を得ず
こけつにいらずんばこじをえず

井の中の蛙大海を知らず
いのなかのかわず、たいかいをしらず

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét