Vẽ cái hộp 口 thì bao giờ cũng là 3 nét:
Cách viết kanji là từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. Vấn đề là chữ TRUNG thì sổ trước hay vẽ hộp trước.
4 nét = giữa, trong, China | BỘ THỦ 亅 QUYẾT = nét sổ móc 1 nét |
CHỈ ÂM/CHỈ Ý | |
ÂM ON チュウ(ジュウ) | CHIẾT TỰ - GIẢI TỰ Hộp 口 với 2 mũi tên chỉ vào giữa (chỉ ý) VÍ DỤ TỪ VỰNG 中(なか) bên trong, 中国(ちゅうごく) [Trung Quốc], 仕事中(しごとちゅう) đang làm việc |
ÂM KUN なか |
Giải tự - Chiết tự chữ 中(なか、ちゅう、TRUNG):
Ví dụ về 中:
意中の人(いちゅうのひと) [ý trung NO nhân] ý trung nhân
一日中(いちにち じゅう) [nhất nhật trung] trong suốt một ngày, cả ngày
世界中(せかい じゅう) [thế giới trung] trên khắp thế giới
会議中(かいぎ ちゅう) [hội nghị trung] đang bận họp, đang trong cuộc họp
Quiz: Chữ 中 sổ trước vẽ hộp sau hay vẽ hộp trước rồi sổ sau?
Xem đáp án
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét