Thứ Tư, 20 tháng 7, 2016

気 DRAGON OF LIFE

LÀM SAO ĐỂ HỌC KANJI HOÀNH TRÁNG?
Hãy vận dụng trí tưởng tượng (imagination).

Chữ 気 KI [KHÍ]

Chữ 気 trước đây được viết là 氣 với bên dưới là bộ 米 MỄ (gạo).
đã biến thành (しめる).

RỒNG PHƯƠNG TÂY VÀ RỒNG PHƯƠNG ĐÔNG
Rồng phương tây (rồng xứ Wales) có cánh và 
phải tuân theo khí động lực học 空気力学 (くうきりきがく) [không khí lực học].
Rồng phương đông (rồng nhà Thanh) không có cánh nhưng vẫn bay được.
Không cần tuân theo khí động lực học hay quy luật vật lý. 

Nguồn gốc chữ 気 KHÍ

Chữ 気 vốn là 氣 KHÍ vẽ hình dòng khí, sinh khí, bên dưới là bộ 米 MỄ (kome, gạo). Tức là cơm gạo là nguồn năng lượng của con người, không có cơm gạo thì không có năng lượng và sinh khí. Vào năm 1949, bộ giáo dục Nhật cải cách thành 気. Chữ này khá dễ nhớ và hãy xem hình con rồng ở trên,

Chữ 気 có trong rất nhiều từ vựng

気持ち (きもち)
cảm xúc, cảm giác, feeling, 持ち là có gì, 気持ち là bạn có cảm xúc gì trong người. Chú ý đừng nhầm với キムチ kimuchi là món kim chi của Hàn Quốc ^^

空気 KHÔNG KHÍ
くうき Không khí chúng ta hít thở (air) hay là bầu không khí xung quanh.

気体 KHÍ THỂ
きたい Thể khí, chất khí. Phân biệt với 液体 DỊCH THỂ (thể lỏng) và 固体 CỐ THỂ (thể rắn).

気質 KHÍ CHẤT
きしつ khí chất, tính khí.

意気 Ý KHÍ
いき chí khí, quyết tâm làm gì.

気性 KHÍ TÍNH
きしょう tính khí, khí chất, tính cách

気象 KHÍ TƯỢNG
きしょう khí tượng

気前 KHÍ TIỀN
きまえ sự hào phóng. 気前よくお金を出す tiêu tiền một cách hào phóng.


人気 NHÂN KHÍ

にんき NINKI việc được công chúng yêu mến, được người khác yêu mến.

気に入る
きにいる cái gì làm bạn yêu thích, hài lòng. この服が気に入った。 Tôi thích (hài lòng) cái áo này.

気 là ý định, ý muốn làm gì đó.
うちの会社をつぶす気か。
Uchi no kaisha wo tsubusu ki ka?
Mày định phá công ty nhà mình à? (Phim ライフ)

気合い
KIAI [KHÍ HỢP]
Sự tập trung tinh thần, tập trung tinh lực (làm gì)
気合いだあ!
気合いを入れる tập trung toàn lực (vào việc gì)


(C) Saromalang

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét